Ví dụ kim loại tác dụng với nước

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập kim loại tác dụng với nước và cách giải môn Hoá học lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hóa 9.

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: các kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg).

⇒ Các kim loại có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường hay gặp: Li, Na, K, Ca, Ba...

- Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:

Kim loại + H2O → dung dịch kiềm + H2↑

- Ví dụ:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑

Tổng quát: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2 ↑

Với M là kim loại có hóa trị n.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho mẩu Na vào nước thấy thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính khối lượng Na?

Hướng dẫn giải:

nH2 =

Ví dụ kim loại tác dụng với nước
= 0,2 mol

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,4 ← 0,2 mol

mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Ví dụ 2: Cho 1,24g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1,92g hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

Đặt: nNa = x mol

nK = y mol

Phương trình phản ứng hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x x

Ví dụ kim loại tác dụng với nước
x

2K + 2H2O → 2KOH + H2

y y

Ví dụ kim loại tác dụng với nước
y

mhỗn hợp = mNa + mK = 23.x + 39.y = 1,24 (1)

mhh bazơ = mNaOH + mKOH = 40.x + 56.y = 1,92 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :

Ví dụ kim loại tác dụng với nước
Ví dụ kim loại tác dụng với nước

⇒ nH2 =

Ví dụ kim loại tác dụng với nước
x +
Ví dụ kim loại tác dụng với nước
y = 0,02 ⇒ VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 lít

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:

A. 2,4%.

B. 4,0%.

C.23,0%.

D. 5,8%.

Bài 2: Cho 1 g hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được dung dịch kiềm, để trung hoà lượng kiềm đó cần phải dùng 50ml dung dịch HCl 0,2M. Thành phần % của natri trong hợp kim là:

A. 39,5%

B. 23%

C. 46%

D. 24%

Bài 3: Cho 3,66 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,896 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là:

A. 4,2 g

B. 4,3g

C. 5,02g

D. 5,2g

Bài 4: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

A. 100 ml

B. 200 ml

C. 300 ml

D. 400 ml

Bài 5: Cho 8,5g hỗn hợp Na và K tác dụng với nước thu được 3,36l khí hiđro (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là:

A. 5,35g

B. 16,05g

C. 21,40g

D. 10,70g

Bài 6: Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là: (cho Li = 7, Na= 23, K = 39; Ca = 40)

A. Li và Na.

B. Li và K

C. Na và K.

D. Ca và K

Bài 7: Cho 0,85 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit có trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 1,36g

B. 1,06g

C. 3,02g

D. 2,54g

Bài 8: Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là:

A.120ml

B. 60ml

C.150ml

D.200ml

Bài 9: Cho một hỗn hợp kim loại Na-Ba tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36l H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là:

A.150ml

B.75ml

C.60ml

D.30ml

Bài 10: Cho hỗn hợp Na, K, Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72l khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là:

A.7,8g

B.15,6g

C.46,8g

D.3,9g

Đáp án tham khảo:

1B

2B

3C

4B

5D

6A

7A

8B

9A

10B

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Kim loại tác dụng với nước: lý thuyết, ví dụ và bài tập phải ko Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các bài tập khác tại đây => Giáo dục

Phản ứng kim loại-nước: Lý thuyết, Ví dụ và Bài tập

Trên thực tiễn, một số Kim loại phản ứng với nước Một cách khác là khởi đầu với magiê trong bảng tuần hoàn. Ví dụ: Al, Zn vẫn hoạt động và tạo ra khí H2. Tuy nhiên, ở lớp 9 môn hóa học của chúng ta, thay vì các kim loại nặng như nhôm và kẽm, chúng ta học 5 kim loại gồm kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn trong bài viết này!

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

  • phương trình hóa học cho phản ứng của kim loại với nước
  • Phân loại bài tập phản ứng của kim loại với nước

    • Bảng 1: Xác định khối lượng bazơ và hiđro sau phản ứng
    • Dạng 2: Trung hòa bazơ bằng lượng axit bổ sung. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
    • Bảng 3: Tính khối lượng neobase hoặc neosalt tạo thành sau lúc trung hòa dung dịch sau phản ứng
  • Nước thể thao kim loại

phương trình hóa học cho phản ứng của kim loại với nước

Như đã nhắc đến trước đó, các kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước ở điều kiện thường. Trong chương trình này, chúng ta cùng tìm hiểu một số kim loại thường gặp như Ca (canxi), Ba (bari), Na (natri). Phương trình phản ứng tạo ra một bazơ và giải phóng khí H2.

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

Công thức chung cho phản ứng của kim loại với nước theo hóa trị của chúng:

Hóa trị một:

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

Hóa trị hai:

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

Phân loại bài tập phản ứng của kim loại với nước

Sau lúc tìm hiểu về tính chất hóa học của kim loại phản ứng với nước, dưới đây là một số bài tập các em thường gặp trong quá trình học tập và thi cử.

Bảng 1: Xác định khối lượng bazơ và hiđro sau phản ứng

Cho phản ứng của kim loại với nước. Xác định khối lượng bazơ tạo thành và khối lượng hiđro bay lên. Trong dạng toán này, chúng tôi sử dụng một số công thức sau để tìm nhanh số mol của một chất, vì đây là một phép toán khá đơn giản:

  • NOH trong bazơ = 2
  • Định lý hoá trị: (hoá trị của kim loại) x (số mol kim loại) = 2 x (số mol hiđro thoát ra)

Dạng 2: Trung hòa bazơ bằng lượng axit bổ sung. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Ở dạng toán này, học trò cần linh hoạt trong việc vận dụng các định luật hóa học.đặc thù là định luật bảo toàn điện tích

  • NH + = nỒ- = 2nH2
  • Ví dụ: NaOH thì n (NaOH) = 2nH2.
  • Khối lượng muối: m = Mn (với n là số mol muối)

Bảng 3: Tính khối lượng neobase hoặc neosalt tạo thành sau lúc trung hòa dung dịch sau phản ứng

Điểm khác lạ so với Toán 2 là bazơ tạo thành thường là chất kết tủa. Vì vậy, dữ liệu cho tiêu đề sẽ hơi khác một tẹo, nhưng giải pháp và giải pháp hoàn toàn giống nhau.

Nước thể thao kim loại

Câu hỏi một:

Vì sao cho vôi sống vào nước thì bốc khói, nước vôi trong sôi, nhiệt độ hố vôi rất cao, rất nguy hiểm tới tính mệnh con người và động vật. Vì vậy, hố phải tránh xa xỉ hoặc vôi trong ít nhất 2 ngày? (sách giáo khoa)

Trả lời:

Như đã nhắc đến trước đó, canxi (Ca) phản ứng mạnh với nước ở điều kiện phổ biến. Phương trình hóa học:

Ca + 2H2O -> Ca (OH) 2 + H2O

Phản ứng trên toả nhiều nhiệt làm dung dịch sôi. Dễ bay hơi là các hạt Ca (OH) 2 rất nhỏ, tạo cảm giác như một làn khói trắng. Đây là bài tập nhận mặt hiện tượng phản ứng hóa học.

Xem thêm:   Từ mượn là gì và những điều thú vị của từ mượn trong Tiếng Việt

chương 2:

Lúc cho 7,9 g hỗn hợp K và Ca vào nước thu được dung dịch X và 3,36 L khí H.2.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

Trả lời:

Số mol của K và Ca trong hỗn hợp a và b tuần tự được gọi bằng thuật toán tim và thu được các phương trình sau:

39a + 40b = 7,9 (1)

1.a + 2.b = 2.3.36 / 22.4 (2).

Giải hệ phương trình trên, ta được a = b = 0,1.Đạo hàm: mKentucky = 3,9; métchuyển khoản = 40

Có thể thấy qua các ví dụ trên, việc nắm được các tính chất của phương trình phản ứng giúp chúng ta nhanh chóng thiết lập các mối quan hệ và giải các bài toán.

Câu hỏi 3: Hòa tan hoàn toàn 2,3 g Na trong 120 g H2O thì thu được dung dịch X và V lít khí H. Sau phản ứng là2 (dktc).

a) Tính V?

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành?

Trả lời:

a) Vận dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có thể tính nhanh như sau:

1.nnatri = 2nH2 ỒH2 = 0,05; hòaH2 = 1,12 (lít)

b) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch ta cần xác định chất gì có trong dung dịch cũng như khối lượng của nó để có kết quả xác thực nhất.

Công thức được xác định như sau: C% (Natri Hidroxit) = [mNaOH/mdd].100%

Vận dụng định luật bảo toàn số nguyên tố ở đây sẽ cho kết quả nhanh nhất: nNatri Hidroxit = nnatri = 0,1 AhmNatri Hidroxit = 4 gam

Từ đó ta có thể dễ dàng tính được nồng độ phần trăm của dung dịch: 3,273%

Câu hỏi 4: Cho 8,5 g hỗn hợp Na, K phản ứng hết với nước, thu được 3,36 lít khí hiđro (dktc) và dung dịch X. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch Fe.2(vì thế)4)3 thu được m (g) kết tủa. Trị giá của m là:

Trả lời: Đây là bài toán tổng hợp được sưu tầm và minh họa dành cho dạng Toán 3.

Vận dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có:

NỒ- = 2nH2 = 2. = 0,3 mol.

Dễ dàng nhận thấy kết tủa trong câu hỏi này là: Fe (OH) 3 (vì Fe trong câu hỏi tồn tại ở hóa trị III)

Do đó: nFe (OH) 3 = 0,3 / 3 = 0,1

Khối lượng kết tủa tạo thành là: m Fe (OH) 3 = 107 x 0,1 = 10,7 (g)

Vì vậy, chúng tôi vừa tìm hiểu về tất cả các vấn đề liên quan Kim loại phản ứng với nước.Nhìn phương trình hóa học, thực chất của phương trình và một số dạng bài tập rất cơ bản. Nếu trong quá trình học bạn thấy có vấn đề về kiến ​​thức thì hãy để lại lời nhắn bên dưới bài viết này để chúng tôi có thể khắc phục kịp thời.Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn

Nhà xuất bản: Trường Trung cấp Sóc Trăng

Thể loại: Giáo dục

Kim loại tác dụng với nước: lý thuyết, ví dụ và bài tập

Hình Ảnh về: Kim loại tác dụng với nước: lý thuyết, ví dụ và bài tập

Video về: Kim loại tác dụng với nước: lý thuyết, ví dụ và bài tập

Wiki về Kim loại tác dụng với nước: lý thuyết, ví dụ và bài tập

Kim loại tác dụng với nước: lý thuyết, ví dụ và bài tập -

Phản ứng kim loại-nước: Lý thuyết, Ví dụ và Bài tập

Trên thực tiễn, một số Kim loại phản ứng với nước Một cách khác là khởi đầu với magiê trong bảng tuần hoàn. Ví dụ: Al, Zn vẫn hoạt động và tạo ra khí H2. Tuy nhiên, ở lớp 9 môn hóa học của chúng ta, thay vì các kim loại nặng như nhôm và kẽm, chúng ta học 5 kim loại gồm kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn trong bài viết này!

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

  • phương trình hóa học cho phản ứng của kim loại với nước
  • Phân loại bài tập phản ứng của kim loại với nước

    • Bảng 1: Xác định khối lượng bazơ và hiđro sau phản ứng
    • Dạng 2: Trung hòa bazơ bằng lượng axit bổ sung. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
    • Bảng 3: Tính khối lượng neobase hoặc neosalt tạo thành sau lúc trung hòa dung dịch sau phản ứng
  • Nước thể thao kim loại

phương trình hóa học cho phản ứng của kim loại với nước

Như đã nhắc đến trước đó, các kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước ở điều kiện thường. Trong chương trình này, chúng ta cùng tìm hiểu một số kim loại thường gặp như Ca (canxi), Ba (bari), Na (natri). Phương trình phản ứng tạo ra một bazơ và giải phóng khí H2.

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

Công thức chung cho phản ứng của kim loại với nước theo hóa trị của chúng:

Hóa trị một:

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

Hóa trị hai:

Ví dụ kim loại tác dụng với nước

Phân loại bài tập phản ứng của kim loại với nước

Sau lúc tìm hiểu về tính chất hóa học của kim loại phản ứng với nước, dưới đây là một số bài tập các em thường gặp trong quá trình học tập và thi cử.

Bảng 1: Xác định khối lượng bazơ và hiđro sau phản ứng

Cho phản ứng của kim loại với nước. Xác định khối lượng bazơ tạo thành và khối lượng hiđro bay lên. Trong dạng toán này, chúng tôi sử dụng một số công thức sau để tìm nhanh số mol của một chất, vì đây là một phép toán khá đơn giản:

  • NOH trong bazơ = 2
  • Định lý hoá trị: (hoá trị của kim loại) x (số mol kim loại) = 2 x (số mol hiđro thoát ra)

Dạng 2: Trung hòa bazơ bằng lượng axit bổ sung. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Ở dạng toán này, học trò cần linh hoạt trong việc vận dụng các định luật hóa học.đặc thù là định luật bảo toàn điện tích

  • NH + = nỒ- = 2nH2
  • Ví dụ: NaOH thì n (NaOH) = 2nH2.
  • Khối lượng muối: m = Mn (với n là số mol muối)

Bảng 3: Tính khối lượng neobase hoặc neosalt tạo thành sau lúc trung hòa dung dịch sau phản ứng

Điểm khác lạ so với Toán 2 là bazơ tạo thành thường là chất kết tủa. Vì vậy, dữ liệu cho tiêu đề sẽ hơi khác một tẹo, nhưng giải pháp và giải pháp hoàn toàn giống nhau.

Nước thể thao kim loại

Câu hỏi một:

Vì sao cho vôi sống vào nước thì bốc khói, nước vôi trong sôi, nhiệt độ hố vôi rất cao, rất nguy hiểm tới tính mệnh con người và động vật. Vì vậy, hố phải tránh xa xỉ hoặc vôi trong ít nhất 2 ngày? (sách giáo khoa)

Trả lời:

Như đã nhắc đến trước đó, canxi (Ca) phản ứng mạnh với nước ở điều kiện phổ biến. Phương trình hóa học:

Ca + 2H2O -> Ca (OH) 2 + H2O

Phản ứng trên toả nhiều nhiệt làm dung dịch sôi. Dễ bay hơi là các hạt Ca (OH) 2 rất nhỏ, tạo cảm giác như một làn khói trắng. Đây là bài tập nhận mặt hiện tượng phản ứng hóa học.

chương 2:

Lúc cho 7,9 g hỗn hợp K và Ca vào nước thu được dung dịch X và 3,36 L khí H.2.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

Trả lời:

Số mol của K và Ca trong hỗn hợp a và b tuần tự được gọi bằng thuật toán tim và thu được các phương trình sau:

39a + 40b = 7,9 (1)

1.a + 2.b = 2.3.36 / 22.4 (2).

Giải hệ phương trình trên, ta được a = b = 0,1.Đạo hàm: mKentucky = 3,9; métchuyển khoản = 40

Có thể thấy qua các ví dụ trên, việc nắm được các tính chất của phương trình phản ứng giúp chúng ta nhanh chóng thiết lập các mối quan hệ và giải các bài toán.

Câu hỏi 3: Hòa tan hoàn toàn 2,3 g Na trong 120 g H2O thì thu được dung dịch X và V lít khí H. Sau phản ứng là2 (dktc).

a) Tính V?

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành?

Trả lời:

a) Vận dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có thể tính nhanh như sau:

1.nnatri = 2nH2 ỒH2 = 0,05; hòaH2 = 1,12 (lít)

b) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch ta cần xác định chất gì có trong dung dịch cũng như khối lượng của nó để có kết quả xác thực nhất.

Công thức được xác định như sau: C% (Natri Hidroxit) = [mNaOH/mdd].100%

Vận dụng định luật bảo toàn số nguyên tố ở đây sẽ cho kết quả nhanh nhất: nNatri Hidroxit = nnatri = 0,1 AhmNatri Hidroxit = 4 gam

Từ đó ta có thể dễ dàng tính được nồng độ phần trăm của dung dịch: 3,273%

Câu hỏi 4: Cho 8,5 g hỗn hợp Na, K phản ứng hết với nước, thu được 3,36 lít khí hiđro (dktc) và dung dịch X. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch Fe.2(vì thế)4)3 thu được m (g) kết tủa. Trị giá của m là:

Trả lời: Đây là bài toán tổng hợp được sưu tầm và minh họa dành cho dạng Toán 3.

Vận dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có:

NỒ- = 2nH2 = 2. = 0,3 mol.

Dễ dàng nhận thấy kết tủa trong câu hỏi này là: Fe (OH) 3 (vì Fe trong câu hỏi tồn tại ở hóa trị III)

Do đó: nFe (OH) 3 = 0,3 / 3 = 0,1

Khối lượng kết tủa tạo thành là: m Fe (OH) 3 = 107 x 0,1 = 10,7 (g)

Vì vậy, chúng tôi vừa tìm hiểu về tất cả các vấn đề liên quan Kim loại phản ứng với nước.Nhìn phương trình hóa học, thực chất của phương trình và một số dạng bài tập rất cơ bản. Nếu trong quá trình học bạn thấy có vấn đề về kiến ​​thức thì hãy để lại lời nhắn bên dưới bài viết này để chúng tôi có thể khắc phục kịp thời.Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn

Nhà xuất bản: Trường Trung cấp Sóc Trăng

Thể loại: Giáo dục

[rule_{ruleNumber}]

.100%

Vận dụng định luật bảo toàn số nguyên tố ở đây sẽ cho kết quả nhanh nhất: nNatri Hidroxit = nnatri = 0,1 AhmNatri Hidroxit = 4 gam

Từ đó ta có thể dễ dàng tính được nồng độ phần trăm của dung dịch: 3,273%

Câu hỏi 4: Cho 8,5 g hỗn hợp Na, K phản ứng hết với nước, thu được 3,36 lít khí hiđro (dktc) và dung dịch X. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch Fe.2(vì thế)4)3 thu được m (g) kết tủa. Trị giá của m là:

Trả lời: Đây là bài toán tổng hợp được sưu tầm và minh họa dành cho dạng Toán 3.

Vận dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có:

NỒ- = 2nH2 = 2. = 0,3 mol.

Dễ dàng nhận thấy kết tủa trong câu hỏi này là: Fe (OH) 3 (vì Fe trong câu hỏi tồn tại ở hóa trị III)

Do đó: nFe (OH) 3 = 0,3 / 3 = 0,1

Khối lượng kết tủa tạo thành là: m Fe (OH) 3 = 107 x 0,1 = 10,7 (g)

Vì vậy, chúng tôi vừa tìm hiểu về tất cả các vấn đề liên quan Kim loại phản ứng với nước.Nhìn phương trình hóa học, thực chất của phương trình và một số dạng bài tập rất cơ bản. Nếu trong quá trình học bạn thấy có vấn đề về kiến ​​thức thì hãy để lại lời nhắn bên dưới bài viết này để chúng tôi có thể khắc phục kịp thời.Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn

Nhà xuất bản: Trường Trung cấp Sóc Trăng

Thể loại: Giáo dục

#Kim #loại #tác #dụng #với #nước #lý #thuyết #ví #dụ #và #bài #tập

[rule_3_plain]

#Kim #loại #tác #dụng #với #nước #lý #thuyết #ví #dụ #và #bài #tập

[rule_1_plain]

#Kim #loại #tác #dụng #với #nước #lý #thuyết #ví #dụ #và #bài #tập

[rule_2_plain]

#Kim #loại #tác #dụng #với #nước #lý #thuyết #ví #dụ #và #bài #tập

[rule_2_plain]

#Kim #loại #tác #dụng #với #nước #lý #thuyết #ví #dụ #và #bài #tập

[rule_3_plain]

#Kim #loại #tác #dụng #với #nước #lý #thuyết #ví #dụ #và #bài #tập

[rule_1_plain]

Xem thông tin chi tiết

Nguồn:cungdaythang.com
Phân mục: Giáo dục

#Kim #loại #tác #dụng #với #nước #lý #thuyết #ví #dụ #và #bài #tập