Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 22, 23, 24, 25, 26 Bài 24: Những người bạn nhỏ - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Bờ tre đón khách trang 22, 23 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

"Khách" đến bờ tre là những loài chim nào? Viết tiếp: 

Cò bach,….. 

Trả lời:

Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu.

Câu 2 (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Gạch chân câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có "khách" đến?

Trả lời:

Gạch chân câu thơ: 

Tre chợt tưng bừng

Nở đầy hoa trắng

Câu 3 (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào?

Câu 4 (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre?

Trả lời:

Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất quý bờ tre là: Ca hát gật gù: “Ồ, tre rất mát!”

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

a) Chú bói cá đỗ trên cành tre.

b) Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.

c) Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.

Trả lời:

a) Chú bói cá đỗ ở đâu? 

b) Đàn cò trắng đậu ở đâu? 

c) Ở đâu bác bồ nông đứng im như tượng đá? 

Câu 2 (trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

Trả lời:

Trên bầu trời, những đàn chim sải cánh bay.

Giải Bài đọc 2: Chim sơn ca và bông cúc trắng trang 23, 24, 25, 26 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu 

Câu 1 (trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện?

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Đám cỏ dại, cây hoa cúc trắng.

b) Chim sơn ca, bông cúc trắng.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án: b) Chim sơn ca, bông cúc trắng.

Câu 2 (trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau:

a) Với chim sơn ca.

b) Với bông cúc trắng.

Trả lời:

a) Với chim sơn ca: bị bắt cầm tù trong lồng, tiếng hát buồn thảm.

b) Với bông cúc trắng: có hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp đã cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.

Câu 3 (trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng?

a) Sơn ca lìa đời, bông cúc tắm nắng Mặt Trời.

b) Sơn ca lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án: b) Sơn ca lìa đời, bông cúc héo lả đi vì thương xót.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Giả sử một cậu bé trong câu chuyện trên không muốn bắt chim sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ bắt chim? Chọn câu trả lời em thích:

a) Cậu đừng bắt chim! Hãy để nó tự do!

b) Không, tớ không bắt chim đâu! Tội nghiệp nó!

c) Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? Đừng làm vậy!

Trả lời:

Em chọn cả 3 đáp án. 

Câu 2 (trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Hãy nói 1 - 2 câu thể hiện thái độ đòng tình với ý kiến trên.

Trả lời: 

Đúng đấy! Chim vốn là loài bay lượn tự do trên bầu trời. Bây giờ mà chúng mình đem bắt nhốt nó vào lồng thì tội nghiệp nó lắm! 

Bài viết 2:

Câu 2 (trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh em thích.

Trả lời:

Tôi thích bức tranh bạn trai lắng nghe chim hót. Bạn đứng dưới gốc cây, nhìn lên con chim. Vẻ mặt bạn rất chăm chú. Con chim xinh đẹp đậu trên cành cây đang hót. Trông nó thật đáng yêu. 

Góc sáng tạo

Câu hỏi (trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Em viết nháp thông điệp

Trả lời:

Thông điệp của loài chim

- Các bạn ơi, chúng tôi là những con chim xinh đẹp, có ích. Tiếng hót của chúng tôi làm cho cuộc sống thêm vui, thêm tươi đẹp.

- Chúng tôi rất yêu con người. Hãy vui chơi cùng chúng tôi! Đừng nhốt chúng tôi vào lồng, các bạn nhé!

Tự đánh giá

Câu hỏi (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2):

Sau bài 23 và 24, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá

Trả lời:

Em tự đánh giá những điều đã biết và đã làm được.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 22, 23, 24, 25, 26 Bài 24: Những người bạn nhỏ - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Bài 12: Danh sách học sinh

  • Câu 1 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 6 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 7 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 25, 26, 27 Bài 12: Danh sách học sinh gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Dựa vào bài đọc, đánh dấu ✓ vào ô trống trước các ý đúng:

a. Bản danh sách có tác dụng gì?
☐ Nhìn vào danh sách, biết được số lượng học sinh
☐ Theo bảng chữ cái, dễ tìm được người trong danh sách
☐ Biết được thông tin của từng người (VD: tên truyện đăng kí đọc)
☐ Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh nhất
b. Tên học sinh trong bảng danh sách được sắp xếp thế nào?
☐ Theo thứ tự trong bảng chữ cái
☐ Theo tên truyện đăng kí học
☐ Theo các nhóm học tập

Xem đáp án

a. Bản danh sách có tác dụng gì?
☐ Nhìn vào danh sách, biết được số lượng học sinh
☐ Theo bảng chữ cái, dễ tìm được người trong danh sách
☑ Biết được thông tin của từng người (VD: tên truyện đăng kí đọc)
☐ Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh nhất
b. Tên học sinh trong bảng danh sách được sắp xếp thế nào?
☑ Theo thứ tự trong bảng chữ cái
☐ Theo tên truyện đăng kí học
☐ Theo các nhóm học tập

Câu 2 trang 25 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh dưới hình:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2

Xem đáp án

Điền vào dưới hình như sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
bàn ghế / ghế gỗ / bàn gỗghim giấy / cái ghimđàn gà / gà mẹ / gà con

Câu 3 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Chọn a hoặc b:

a. Điền s hoặc x rồi viết lời giải câu đố:

- Giữa đám lá mượt ...anh
Treo từng chùm chuông nhỏ
Trắng ...anh và hồng đỏ
Bừng ...áng cả vườn quê.

(Là quả ...)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2

- Cầu gì không bắc ngang ...ông
Không trèo qua ...uối mà chồng lên mây.

(Là ...)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Mắt cua ngôi nhà
nhưng ô cưa
Hai cánh khép
Như hai hàng mi.

Môi khi người đi
Mắt buồn ngủ miết
Người về mắt vui
Thức không biết mệt.

(Theo Đặng Vương Hưng)

Xem đáp án

Điền vào chỗ trống như sau:

a. Điền s hoặc x rồi viết lời giải câu đố:

- Giữa đám lá mượt xanh
Treo từng chùm chuông nhỏ
Trắng xanh và hồng đỏ
Bừng sáng cả vườn quê.

(Là quả roi/mận)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2

- Cầu gì không bắc ngang sông
Không trèo qua suối mà chồng lên mây.

(Là cầu vồng)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Mắt của ngôi nhà
những ô cửa
Hai cánh khép mở
Như hai hàng mi.

Mỗi khi người đi
Mắt buồn ngủ miết
Người về mắt vui
Thức không biết mệt.

(Theo Đặng Vương Hưng)

Câu 4 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Viết tên đồ vật dưới mỗi hình:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2

Xem đáp án

Điền tên đồ vật dưới hình như sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
bảng đenđèn học, sách vở, bàn họcsổ tay
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25 tập 2
ghế đátrốngthùng rác

Câu 5 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Viết câu nêu đặc điểm của một đồ vật ở trường, lớp.

M: Thân trống nâu bóng.

Xem đáp án

Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Mặt bảng màu đen bóng.
  • Mặt bàn bằng phẳng.
  • Bìa sổ màu đen.
  • Ghế đá cứng cáp.
  • Trống sơn son màu đỏ.
  • Thùng rác có sơn xanh.

Câu 6 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Đọc các bản đăng kí của các bạn tổ 2 lớp 2C dưới đây:

Câu lạc bộ Bơi lộiCâu lạc bộ Cờ vuaCâu lạc bộ Võ thuật

- Lê Minh Đức

- Đỗ Kim Liên

- Nguyễn Phương Anh

- Nguyễn Thị Hà

- Hà Văn Quang

- Phạm Thị Ban

- Ngô Văn Kha

- Vũ Duy Nam

Câu 7 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Dựa vào thông tin ở bài tập 6, hoàn thiện bản danh sách dưới đây.

Danh sách học sinh tổ 2 lớp 2C đăng kí tham gia câu lạc bộ

Số thứ tựHọ và tênCâu lạc bộ
1Nguyễn Phương AnhCờ vua
2Phạm Thị BanVõ thuật
3Lê Minh ĐứcBơi lội
4
5
6
7
8

Xem đáp án

Học sinh tham khảo bảng sau:

Số thứ tựHọ và tênCâu lạc bộ
1Nguyễn Phương AnhCờ vua
2Phạm Thị BanVõ thuật
3Lê Minh ĐứcBơi lội
4Phạm Thị Lan AnhCờ vua
5Bùi Đức CôngVõ Thuật
6Hoàng Công DũngBóng đá
7Nguyễn Ngọc LanMĩ Thuật
8Trần Bích KhuêÂm nhạc

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 13: Yêu lắm trường ơi

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 25, 26, 27 Bài 12: Danh sách học sinhtrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.