Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 17 Luyện từ và câu câu kể Ai làm gì
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 123, 124, 125 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Show Câu kể ai làm gì? Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 123, 124, 125: Luyện từ và câuI. Nhận xét Câu 1: Đọc một đoạn văn sau : Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng. Câu 2: Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :
Trả lời:
Câu 3: Đặt câu hỏi :
Trả lời:
II. Luyện tập Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.
Trả lời:
Câu 2: Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn: Trả lời: Hằng ngày, em dậy rất sớm. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì? - Tuần 17 trang 123, 124, 125 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Tuần 17 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 4 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 122, 123 Chính tả1, Điền vào chỗ trống : a) Tiếng có âm đầu l hoặc n Cồng chiêng là một ...... nhạc cụ đúc bằng đồng, thường dùng trong ...... hội dân gian Việt Nam. Cồng chiêng ...... tiếng nhất là ở Hòa Bình và Tây Nguyên. b) Tiếng có vần ât hoặc âc Khúc nhạc đưa mọi người vào ...... ngủ yên lành. Âm thanh cồng chiêng, trang nghiêm và linh thiêng như tiếng ...... trời, làm mọi người tạm quên đi những lo toan ...... vả đời thường. Trả lời: a) Tiếng có âm đầu l hoặc n Cồng chiêng là một loại nhạc cụ đúc bằng đồng, thường dùng trong lễ hội dân gian Việt Nam. Cồng chiêng nổi tiếng nhất là ở Hòa Bình và Tây Nguyên. b) Tiếng có vần ât hoặc âc Khúc nhạc đưa mọi người vào giấc ngủ yên lành. Âm thanh cồng chiêng, trang nghiêm và linh thiêng như tiếng đất trời, làm mọi người tạm quên đi những lo toan vất vả đời thường. 2, Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau. Chàng hiệp sĩ gỗ đang ôm (giấc/giất) mộng (làm/nàm) người, bỗng thấy (xuấc/xuất) hiện một bà già. Bà ta cầm cái quạt giấy che (lửa/nửa) mặt (lấc láo/nấc náo) đảo mắt nhìn quanh, rồi (cấc/cất) tiếng khàn khàn hỏi : - Còn ai thức không đấy ? - Có tôi đây ! Chàng hiệp sĩ (lên/nên) tiếng. Thế là, bà già (nhấc/nhất) chàng ra khỏi cái đinh sắt, cầm chiếc quạt phẩy nhẹ ba cái. Tức thì, hai con mắt của chàng bắt đầu đảo qua đảo lại, môi chàng mấp máy, chân tay cựa quậy. Bà già đặt chàng xuống (đấc/đất). Chàng (lảo/xảo) đảo trên đôi chân run rẩy rồi rùng mình, thở một tiếng (thậc/thật) dài, biến thành một người bằng xương bằng thịt. Bà già (lắm/nắm) tay chàng hiệp sĩ, dắt đi theo. Trả lời: Chàng hiệp sĩ gỗ đang ôm giấc mộng làm người, bỗng thấy xuất hiện một bà già. Bà ta cầm cái quạt giấy che nửa mặt lấc láo đảo mắt nhìn quanh, rồi cất tiếng khàn khàn hỏi : - Còn ai thức không đấy ? - Có tôi đây ! Chàng hiệp sĩ lên tiếng. Thế là, bà già nhấc chàng ra khỏi cái đinh sắt, cầm chiếc quạt phẩy nhẹ ba cái. Tức thì, hai con mắt của chàng bắt đầu đảo qua đảo lại, môi chàng mấp máy, chân tay cựa quậy. Bà già đặt chàng xuống đất. Chàng lảo đảo trên đôi chân run rẩy rồi rùng mình, thở một tiếng thật dài, biến thành một người bằng xương bằng thịt. Bà già nắm tay chàng hiệp sĩ, dắt đi theo. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 123, 124, 125 Luyện từ và câuCÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I - Nhận xét 1, Đọc một đoạn văn sau : Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng. 2, Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :
Trả lời:
3, Đặt câu hỏi :
Trả lời:
II - Luyện tập 1, Đánh dấu x vào ô trống trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.
Trả lời:
2, Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn: Trả lời: Hằng ngày, em dậy rất sớm. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường. .............................. .............................. .............................. Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |