Vở bài tập toán lớp 4 bài 26 trang 29 năm 2024

Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài 26: Luyện tập trang 29. Hi vọng, thông qua các bài giải, các bạn sẽ nắm vững bài học và đạt kết quả cao trong các bài thi..

Câu 1: Trang 29 - vbt toán 4 tập 1

Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải hoa?
  1. Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa ?
  1. Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa?
  1. Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải?
  1. Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét vải trắng?

Trả lời:

  1. Tuần 1 bán được 200 mét vải hoa.
  1. Tuần 3 bán được 100 mét vải hoa.
  1. Cả 4 tuần bán được 700 mét vải hoa.
  1. Cả 4 tuần bán được 1200 mét vải.
  1. Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 là 200 mét vải trắng.

Câu 2: Trang 29 - vbt toán 4 tập 1

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2012 ở một huyện miền núi:

  1. Số ngày mưa trong tháng 7 hơn tháng 9 là:
  1. 5 ngày B. 15 ngày C. 1 ngày
  1. Số ngày mưa trong cả 3 tháng là :
  1. 92 ngày B. 36 ngày C. 12 ngày
  1. Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là:
  1. 4 ngày B. 15 ngày C. 12 ngày

Trả lời:

  1. Số ngày mưa trong tháng 7 hơn tháng 9 là: B. 15 ngày
  1. Số ngày mưa trong cả 3 tháng là : B. 36 ngày
  1. Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là: C. 12 ngày

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Luyện tập chung trang 89, 90, 91, 92, 93 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

  • [Chân trời sáng tạo] Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
  • [Cánh diều] Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Luyện tập chung

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89, 90 Bài 26 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 1: Tính nhẩm.

  1. 20 000 000 + 500 000 – 6 000 000 = …..
  1. 7 000 000 + [3 000 000 – 500 000] = …..
  1. 300 000 – 50 000 + 700 000 = …..
  1. 5 000 000 – [40 000 – 30 000] = …..

Lời giải

  1. 20 000 000 + 500 000 – 6 000 000 = 14 500 000
  1. 7 000 000 + [3 000 000 – 500 000] = 9 500 000
  1. 300 000 – 50 000 + 700 000 = 950 000
  1. 5 000 000 – [40 000 – 30 000] = 4 990 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 2: Đ, S?

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 3: Tính kết quả các phép tính dưới đây rồi tô màu ô số thể hiện kết quả theo mẫu để được hình vẽ bí ẩn.

38 876 – 38 201 = 675

81 – 56 = …..

1 000 000 – 999 905 = …..

308 + 208 = …..

16 183 + 39 141 = …..

1 872 + 4 430 = …..

100 000 000 – 99 999 992 = …..

8 279 476 – 7 565 942 = …..

Lời giải

Tính kết quả các phép tính dưới đây rồi tô màu ô số thể hiện kết quả theo mẫu để được hình vẽ bí ẩn.

Quảng cáo

38 876 – 38 201 = 675

81 – 56 = 25

1 000 000 – 999 905 = 95

308 + 208 = 516

16 183 + 39 141 = 55 324

1 872 + 4 430 = 6 302

100 000 000 – 99 999 992 = 8

8 279 476 – 7 565 942 = 713 534

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 4: Cửa hàng có bán cuốn sách “Em yêu Toán học” với giá 125 000 đồng. Đang trong thời gian khuyến mãi, khách hàng sẽ được giảm 30 000 đồng khi mua hai cuốn sách cùng loại. Mai đã mua hai cuốn sách đó. Hỏi Mai cần phải trả của hàng bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Quảng cáo

Mai cần phải trả số tiền là:

[125 000 × 2] – 30 000 = 220 000 [đồng]

Đáp số: 220 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90, 91, 92 Bài 26 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

87 172 + 18 383

………………………

………………………

………………………

183 991 + 283 807

………………………

………………………

………………………

1 824 449 – 482 729

………………………

………………………

………………………

48 182 183 – 17 529 092

………………………

………………………

………………………

Lời giải

87 172 + 18 383

+ 87 172 18 383¯ 105 555

183 991 + 283 807

+183 991283 807¯ 467 798

1 824 449 – 482 729

−1 824 449 482 729¯ 1 341 720

48 182 183 – 17 529 092

−48 182 18317 529 092¯ 30 653 091

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

  1. 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110

\= ………………………………………………

\= ………………………………………………

\= ………………………………………………

  1. 78 000 + 18 298 + 2 000

\= ………………………………………………

\= ………………………………………………

\= ………………………………………………

Lời giải

  1. 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110

\= [981 827 110 – 81 827 110] + 59 498 118

\= 900 000 000 + 59 498 118

\= 959 498 118

  1. 78 000 + 18 298 + 2 000

\= [78 000 + 2 000] + 18 298

\= 80 000 + 18 298

\= 98 298

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91 Bài 3: Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

Bài toán:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Bài toán:

Tổng tuổi của Anh và Em hiện tại là 42 tuổi. Biết Anh hơn Em 12 tuổi. Hỏi tuổi của Anh và Em hiện tại là bao nhiêu?

Bài giải

Tuổi của Anh là:

[42 + 12] : 2 = 27 [tuổi]

Tuổi của em là:

42 – 27 = 15 [tuổi]

Đáp số: Anh: 27 tuổi

Em: 15 tuổi

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91 Bài 4: Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền?

Lời giải

Sau khi bán, cô Huyền có số tiền là:

[11 500 000 – 2 750 000] + 3 250 000 = 12 000 000 [đồng]

Đáp số: 12 000 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92 Bài 5: Số 20 150 808 được ghép từ 8 thẻ số như hình dưới đây.

Mỗi lượt di chuyển, Việt chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Việt cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 80 080 215.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Việt cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 80 080 215.

Lượt 1: Đổi chỗ số 8 [đơn vị] cho số 5 ta được 20 180 805

Lượt 2: Đổi chỗ số 1 cho số 0 [chục] ta được số 20 080 815

Lượt 3: Đổi chỗ số 2 cho số 8 [trăm] ta được số 80 080 215.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92, 93 Bài 26 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

87 819 993 – 17 903 987

…………………….

…………………….

…………………….

9 813 441 – 807 290

…………………….

…………………….

…………………….

Lời giải

87 819 993 – 17 903 987

−87 819 99317 903 987¯ 69 916 006

9 813 441 – 807 290

−9 813 441 807 290¯ 9 006 151

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 92 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hoá đơn nào tính sai giá tiền ?

  1. Hoá đơn 1
  1. Hoá đơn 2
  1. Hoá đơn 3

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

Hóa đơn 1: 13 000 + 7 500 + 27 500 = 48 000

Hóa đơn 2: 47 000 + 133 000 + 53 000 = 233 000

Hóa đơn: 11 000 + 5 000 + 84 500 = 100 500

Vậy hóa đơn 2 tính tiền sai.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93 Bài 3: Bảo Ngọc mua một cuốn sách tô màu và một hộp bút màu. Giá của cuốn sách đó là 45 000 đồng. Giá của hộp bút màu nhiều hơn giá của cuốn sách là 5 000 đồng. Hỏi Bảo Ngọc cần trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Giá của hộp bút màu là:

45 000 + 5 000 = 50 000 [đồng]

Bảo Ngọc cần trả cho cửa hàng số tiền là:

45 000 + 50 000 = 95 000 [đồng]

Đáp số: 95 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93 Bài 4: Trong dịp “Kế hoạch nhỏ” vừa qua, Nam và Việt đã quyên góp được 30 kg giấy vụn. Nam quyên góp ít hơn Việt 6 kg giấy vụn. Hỏi mỗi bạn đã quyền góp bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lời giải

Nam quyên góp được số ki-lô-gam giấy vụn là:

[30 – 6] : 2 = 12 [kg]

Việt quyên góp được số ki-lô-gam giấy vụn là:

30 – 12 = 18 [kg]

Đáp số: Nam: 12 kg giấy vụn

Việt: 18 kg giấy vụn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93 Bài 5: Tô màu hai tấm thẻ mà khi đổi chỗ vị trí hai tấm thẻ đó thì được phép tính đúng.

Lời giải

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 28: Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 29: Hai đường thẳng song song
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 30: Thực hành vẽ hai đường thẳng song song
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 31: Hình bình hành, hình thoi
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Nước tẩy trang làm sạch L'Oreal giảm 50k
  • Kem khử mùi Dove giảm 30k
  • Khăn mặt khô Chillwipes chỉ từ 35k

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề