W là nguyên tố gì

Tungsten là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong cơ khí chế tạo, khi chúng ta mới tiếp xúc thì thấy nó lạ, nhưng thực sự tungsten là một chất cực kỳ quen biết khi chúng ta học hóa học, ở bài viết này tôi sẽ nêu rõ tungsten là gì, tungsten có công dụng gì, và những tính chất của tungsten

Tungsten là gì? 

W là nguyên tố gì

- Tungsten, còn gọi là Wolfram hoặc Vonfram, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là W (tiếng Đức: Wolfram) và số nguyên tử 74. Là một kim loại chuyển tiếp có màu từ xám thép đến trắng, rất cứng và nặng, volfram được tìm thấy ở nhiều quặng bao gồm wolframit và scheelit và đáng chú ý vì những đặc điểm lý tính mạnh mẽ, đặc biệt nó là kim loại không phải là hợp kim có điểm nóng chảy cao nhất và là nguyên tố có điểm nóng chảy cao thứ 2 sau cacbon. Dạng volfram tinh khiết được sử dụng chủ yếu trong ngành điện nhưng nhiều hợp chất và hợp kim của nó được ứng dụng nhiều (đáng kể nhất là làm dây tóc bóng đèn điện dây đốt), trong các ống X quang (dây tóc và tấm bia bắn phá của điện tử) và trong các siêu hợp kim. Volfram là kim loại duy nhất trong loạt chuyển tiếp thứ 3 có mặt trong các phân tử sinh học.

Tungsten được sử dụng để làm gì?

- Trong thời chiến tranh trước đây, người ta đã đưa Wonfram vào thép để chế tạo súng và đại bác. Sau này, với các ưu điểm nổi trội mà không phải loại kim loại nào cũng có được, vonfarm thường được ứng dụng vào các ngành công nghiệp đặc biệt. 80% sản lượng của tungsten dùng để chế tạo thép hợp kim cao cấp, 15% còn lại được dùng làm thép cứng trong cơ khí chế tạo, vòi phun động cơ tên lửa và kim loại cắt gọt. Vonfram hiện cũng đang được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất các bảng mạch, công tắc và điện cực. Hợp kim stelit gồm Wonfram, Crom, Coban rất cứng đang được sử dụng rất rộng rãi cho phép cắt gọt với tốc độ rất cao.

- Thế nhưng nhắc đến tungsten, người ta sẽ ngay lập tức nhớ đến ngành công nghiệp chế tạo bóng đèn điện, đây là ứng dụng quan trọng và nổi tiếng nhất. Sau khi vonfarm xuất hiện, ngay lập tức nó đã thay thế sợi than, sợi osimi và sợi tantail, khiến hàng tỉ bóng đèn điện đã được sản xuất hàng năm, đó cũng là lý do kim loại quý này được mệnh danh là “sứ giả của ánh sáng”.


W là nguyên tố gì

- Một số công dụng khác của vonfarm có thể kể đến nữa là: làm vật liệu kết nối trong các vi mạch, giữa vật liệu điện môi silic đôxít và transistor, làm thiết bị sưởi, làm điện cực, và nguồn phát xạ trong các thiết bị chùm tia điện tử….

- Hiện nay, vonfarm còn được sử dụng với các mục đích xấu, đó là trộn bột vonfram hoặc kim loại nặng khác vào vàng đang nóng chảy hoặc dùng vàng nóng chảy để đúc bao quanh một khối vonfram. Hình thức tinh vi này sẽ tạo nên những khối vàng giả hệt như thật mà mắt thường rất khó phát hiện. Thậm chí, việc chiếu tia X quang xuống dưới bề mặt vàng khoảng 4 phần nghìn millimet cũng sẽ bị đánh lừa nếu “vàng giả” được phủ vàng với độ dày phù hợp.

- Hy vọng qua bài viết trên bạn đã tìm được đáp án cho câu hỏi Tungsten là gì? Và có thêm những thông tin hữu ích về kim loại quý này.

Vonfram là nguyên liệu tưởng nhu xa lạ, nhưng nó là vật liệu quen thuộc trong cuộc sống. Vonfram có nhiều ứng dụng đối với chúng ta. Để tìm hiểu rõ hơn về vonfram, trong bài viết này, công ty thu mua phế liệu Lộc Phát sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật các thông tin về vonfram là gì? ứng dụng phổ biến của chúng.

Tìm hiểu về vonfram

Vonfram là gì?

Vonfram (còn có tên gọi là Wolfram) ký hiệu là (W). Có khả năng chống vỡ hơn kim cương và nó là loại cứng hơn thép.

Điểm nóng chảy cao nhất của hầu hết các kim loại chịu lửa, có mật độ cao. Các hệ số thấp nhiệt mở rộng, làm cho nó trở nên lý tưởng, có nhiều ứng dụng trong thương mại và công nghiệp.

W là nguyên tố gì
Vonfram phế liệu được tái sử dụng số lượng lớn.

Tính chất vật lý

Vonfram ở dạng thô, sẽ có màu bạc xỉn. Nó giòn và cứng khi gia công.Ở trạng thái tinh khiết Vonfram rất dễ gia công.

Người ta gia công vonfram bằng phương pháo rèn, kéo và ép tạo hình.

Vonfram có điểm nóng chảy lên đến 3.422°C (tương đương 6.192°F). Nhưng, áp suất hơi của nó thấp nhất ở1.650°C (độ F là 3.000°F). Bên cạnh đó, vonfram có độ bền kéo lớn nhất, hệ số giãn nở nhiệt thì thấp nhất.

Đồng vị

Wolfram tự nhiên bao gồm 5 đồng vị, chu kỳ bán rã đủ lâu. Nên chúng được xem là đồng vị bền. Về mặt lý thuyết, năm đồng vị sẽ phân rã thành những đồng vị của nguyên tố 72 (hafni) bằng phân rã anpha, nhưng chỉ có W là được quan sát là có chu kỳ bán rã (1,8 ± 0,2)×10 yr; trung bình, có 2 phân rã anpha của W trong một gram wolfram

Wolfram là loại kém hoạt động, khả năng chống ôxy hóa, kiềm, axit,

–  Wolfram có một số trạng thái ôxi hóa phổ biến là +2, +3, +4, +5 và +6.

Sản xuất vonfram

Vonfram được chiết xuất từ 2 loại khoáng sản: wolframite và scheelite. Nhưng, tái chế vonfram chiếm khoảng 30% sản lượng toàn cầu

Với đặc tính chịu lửa tốt nên sản xuất kim loại hợp kim vonfram không phải dễ dàng do kim loại này bắt đầu sôi thì các kim loại khác sẽ chuyển sang trạng thái lỏng hoặc khí.

Tuy nhiên, các nhà khoa học hiện nay có thể sản xuất hợp kim bằng phương pháp sử dụng quá trình điện phân.

Khi W được xử lý và tách ra dạng hóa học Ammonium paratungstate (APT) được sản xuất. APT được nung nóng bằng (hydro) tạo thành oxit vonfram hoặc có thể phản ứng với carbon 1050 °C tạo ra kim loại vonfram.

Các công ty thu mua hợp kim phế liệu thanh lý mua vonfram về để tái chế và mang về nhiều giá trị lớn hơn.

Tính chất hoá học của vonfram

a. Tác dụng với phi kim

W có thể tác dụng được với các phi kim ở nhiệt độ cao (như oxi, lưu huỳnh, halogen,…)

Ví dụ: 2W + 3O2  →  2WO3

W + 3F2  →  WF6

b. Tác dụng với axit

– W không tan được trong dung dịch axit loãng và đặc. Tuy nhiên, W hòa tan trong hỗn hợp HF và HNO3 đặc.

W + 4HF (đặc) + 2HNO3 (đặc, nóng)  →  H2[WO2F4] + 2NO  + 2H2O.

c. Tác dụng với dung dịch kiềm

W có thể tan trong dung dịch kiềm đặc, đun nóng trong không khí.

2W + 4NaOH + 3O2  →  2Na¬2WO4 + 2H2O.

W là nguyên tố gì

Tính chất hoá học

Mức độ phổ biến của vonfram

Vonfram là kim loại không phổ biến như mọt số kim loại khác. Vonfram chuyển đến nước ngầm ở dạng ion của nó, hoặc dạng hợp chất khác nhau. Tuy nhiên, nồng độ lớn nhất của chúng trong nước ngầm là không đáng kể. Có thể lên đến hàng trăm mg/lít và không làm thay đổi các tính chất hóa học của nó. Vonfram có thể vào nước trong tự nhiên từ nước thải tại các nhà máy.

Trung Quốc chuyên sản xuất kim loại lớn nhất trên thế giới, cung cấp >80% nguồn cung toàn thế giới, khoảng 71.000 tấn. Một số nước khác có nguồn vonfram lớn đó là Úc, Bồ Đào Nha, Colombia, Nga,Bolivia,…

Giá của vonfram

Tại Châu Âu, giá ferro vonfram  khoảng 43 USD/ kg, tăng 63% so với 2020.

Giá quặng vonfram vào khoảng 310 USD/tấn.

Ứng dụng của vonfram trong cuộc sống

Ứng dụng của vonfram đó là dây tóc trong bóng đèn sợi đốt. Chúng được pha tạp với số lượng nhỏ silicat kali – nhôm, bột vonfram thiêu kết ở nhiệt độ cao tạo ra dây tóc bóng đèn, phục vụ cho việc chiếu sán.

Do vonfram là kim loại chịu được nhiệt độ cao và điểm nóng chảy cao, nên nó được ứng dụng nhiều như: đèn, đèn pha, ống tia X, bộ phận làm nóng lò điện, lò vi sóng và ống tia âm cực (CRTs ) màn hình máy tính, tivi, ống đèn tia âm cực, thiết bị sưởi, và sợi ống chân không, và các loại vòi phun động cơ tên lửa, tạo ra dây vofram…

Tính dẫn điện và tính trơ hóa học cao của vonfram cũng được dùng để làm điện cực, và nguồn phát xạ trong thiết bị, tạo ra chùm tia điện tử dùng súng phát xạ trường: kính hiển vi điện tử. Được dùng làm màng kim ( hoặc molypden ) phủ trên miếng silicon thay thế dây dẫn dùng trong điện tử. Trong ngành điện tử, được dùng làm vật liệu kết nối vi mạch, giữa các vật liệu điện môi transistor và silic đioxit.

Các loại thanh vonfram, vonfram math, vonfram alpha, …

Tác động của vonfram lên con người

Thực tế, con người không hấp thụ vonfram vào trong cơ thể qua thức ăn hay thức uống. Nhưng, có thể hít phải chúng khi sinh hoạt, làm việc trong các môi trường có vonfram.

Vonfram không gây độc hại cho người hấp thụ. Hiện tượng ngộ độc vonfram xảy ra ở những người liên quan đến sản xuất nó. Ở trường hợp này, mức độ ảnh hưởng kim loại trên cơ thể sẽ khác nhau tuỳ theo mức độ.

Vonfram kim loại khi đi vào trong cơ thể con người không được hấp thụ trong ruột và dần bị loại bỏ. Hợp chất vonfram sẽ hòa tan gây nguy hiểm lớn. Chúng đọng trong lá lách, xương và da. Khi tiếp xúc lâu với hợp chất vonfram, các triệu chứng như :móng giòn, viêm da, bong tróc da khác nhau xảy ra.