Whats on it nghĩa là gì


what of it?

what of it?
Also, what's it to you? What does it matter? Also, how does it concern or interest you? For example, I know I don't need another coat but what of it?—I like this one, or What's it to you how many hours I sleep at night? The first term, a synonym of so what, dates from the late 1500s; the second, another way of saying “mind your own business,” dates from the early 1900s.

Cái gì vậy?

Ai đó quan tâm điều gì? Công chuyện kinh doanh của ai đó là gì? Nó có vấn đề gì? Thường được nói vì khó chịu, tức giận hoặc xúc phạm. Tôi trả trước thuê nhà và phần của mình trong các hóa đơn — tui sẽ trả số trước còn lại cho sách truyện tranh và trò chơi điện hi sinh thì sao? A: "Tôi nghe nói bạn sẽ bất học lớn học sau khi tốt nghề trung học?" B: "Ừ thì sao? Rất nhiều người bất học lớn học cuối cùng lại thành công.". Xem thêm: of, what

What of it?

Inf. Nó có vấn đề gì ?; Tại sao lại coi nó như thể nó quan trọng ?; Tại sao bạn nghĩ rằng đây là bất kỳ công chuyện kinh doanh của bạn? (Một chút tranh cãi.) John: Tôi nghe nói rằng bạn đang gặp một chút rắc rối ở văn phòng. Bob: Cái gì vậy? Sue: Bạn vừa lỡ cạo lông tại chỗ. Fred: Cái gì vậy ?. Xem thêm: của, cái gì

cái gì của nó?

Ngoài ra, nó là gì đối với bạn? Nó có vấn đề gì? Ngoài ra, nó làm bạn quan tâm hay thích thú như thế nào? Ví dụ, tui biết tui không cần một chiếc áo khoác khác nhưng nó là gì? Thuật ngữ đầu tiên, một từ cùng nghĩa của cái gì, có từ cuối những năm 1500; thứ hai, một cách khác để nói "hãy quan tâm đến công chuyện kinh doanh của riêng bạn", có từ đầu những năm 1900. . Xem thêm: of, what of it? (nói) được sử dụng khi thừa nhận điều gì đó là đúng, để hỏi tại sao nó nên được coi là quan trọng: Vâng, tui đã viết bài báo. Của nó là gì? Xem thêm: của, cái gì. Xem thêm:

“What’s your name?” Đây chắc hẳn là câu hỏi mà trẻ nào cũng được hỏi khi bắt đầu học tiếng Anh. Tuy nhiên, ngoài câu hỏi này, các con có biết những câu hỏi nào khác sử dụng từ hỏi “What” không? Nếu câu trả lời là không, hãy cùng FLYER khám phá thêm những cách đặt câu hỏi với từ “What” sao cho chuẩn ngữ pháp tiếng Anh. Cùng bắt đầu nhé!

1. Cách đặt câu hỏi với từ “What”

Trước hết, trẻ đã biết nghĩa của từ “What” chưa? “What” có nghĩa là “gì/nào/cái gì/cái nào” khi dùng trong câu hỏi. Từ hỏi “What” trong câu hỏi có 2 chức năng chính là: hỏi thông tin (Ví dụ: What is your name? – Tên bạn là gì?) và yêu cầu nhắc lại hoặc xác nhận lại thông tin (Ví dụ: What? I can’t hear you. – Gì cơ? Tớ không nghe được bạn nói gì cả.)

Whats on it nghĩa là gì
Từ hỏi “What” có nghĩa là gì?

Có 2 loại câu hỏi là câu hỏi chủ từ (subject question) và câu hỏi túc từ (object question). Cụ thể, câu hỏi chủ từ là câu hỏi mà từ để hỏi (What) đóng vai trò chủ ngữ trong câu, câu hỏi túc từ là câu hỏi mà từ hỏi (What) đóng vai trò tân ngữ trong câu. Hãy cùng xem bảng bên dưới để phân biệt rõ 2 loại câu hỏi này.

Loại câu hỏiCấu trúcVí dụ
Câu hỏi chủ từ (Subject question) Cấu trúc 1: What + Verb + Object? (What + động từ + tân ngữ?) What happened yesterday? (Điều gì đã xảy ra ngày hôm qua?)
Cấu trúc 2: What + to be + Adj/ Noun?(What + to be + tính từ/ danh từ?) What is the date today?(Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
Câu hỏi túc từ (Object question) Cấu trúc: What + auxiliary verb + Subject + Verb?
(What + trợ động từ + chủ ngữ + động từ?)
What will they do next? (Họ sẽ làm gì tiếp theo?)

Trợ động từ là các động từ “hỗ trợ” dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái…. của hành động. Các trợ động từ thường dùng là:

  • Động từ to be
  • Các động từ do, have
  • Các động từ khuyết thiếu (modal verbs): will, shall, would, can, could, must, should, may, might,…

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách đặt câu hỏi với từ “What” theo 2 dạng câu hỏi bên trên.

1.1. Đặt câu hỏi chủ từ với từ “What”

Cấu trúc 1:  What + Verb + Object?

Từ để hỏiVerbObject/ others (các phần khác)Dịch nghĩa
What  happens next? Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
What  happened  yesterday? Điều gì đã xảy ra ngày hôm qua?
What  helps you learn English? (Cái gì giúp bạn học tiếng Anh?
What  causes happiness? (Điều gì tạo nên hạnh phúc?)
What  is located near your house? Cạnh nhà bạn có cái gì?
What  can be seen in the corner of the picture? Có cái gì ở góc của bức tranh?
What  was left  on the table? Trên bàn để lại cái gì?
What  damaged your house? Cái gì đã phá hủy ngôi nhà của bạn?
What  will help the students? Điều gì sẽ giúp học sinh?

Cấu trúc 2:   What + to be + Adj/ Noun?

Từ để hỏito beAdj/ Noun/ others (các phần khác)Dịch nghĩa
What is the best English podcast? Podcast tiếng Anh nào hay nhất?
What is this month? Tháng này là tháng mấy?
What is between two tables? Cái gì ở giữa 2 cái bàn?
What is your age? Bạn bao nhiêu tuổi?
What  is our homework today? Bài tập về nhà của chúng ta hôm nay là gì?
What are the differences between them? Có những sự khác biệt gì giữa chúng?

Để biết cách đặt tính từ ở đúng vị trí khi đặt câu, các con tham khảo thêm bài viết: Vị trí của tính từ trong tiếng Anh: mẹo giúp bé ghi nhớ dễ dàng trong 2 phút

1.2. Đặt câu hỏi túc từ với từ “What” 

Whats on it nghĩa là gì
Cách đặt câu hỏi với từ “What”

Cấu trúc: What + Auxiliary verb + Subject + Verb?

Từ để hỏiAuxiliary verbSubjectVerbOthers (các phần khác)Dịch nghĩa
What is Lily showing to you? Lily đang cho bạn xem cái gì?
What is James doing? James đang làm cái gì?
What are you buying? Bạn đang mua cái gì?
What do you do for a living? Bạn làm nghề gì để sống?
What do you do  in your spare time? Bạn làm gì khi rảnh rỗi?
What do you think about it? Bạn nghĩ gì về điểu này?
What do they collect used water bottles for? Họ thu gom những vỏ chai đã qua sử dụng để làm gì?
What does John like? John thích cái gì?
What does your mother do? Mẹ của bạn làm nghề gì?
What did they do last night? Họ đã làm gì tối qua?
What did you learn in the last lesson? Bạn đã học cái gì ở buổi học trước?
What will you read? Bạn sẽ đọc cái gì?
What has David lost? David đã làm mất cái gì?
What can do for you? Tôi có thể làm được gì cho bạn?
What were the children playing when you came? Bọn trẻ đang chơi cái gì khi bạn đến?
What was the headmaster talking about? Thầy hiệu trưởng đang nói về điều gì?
What have  you seen in that room? Bạn vừa thấy gì trong căn phòng đó?
What would you like? Bạn thích cái gì?
What should I eat? Tôi nên ăn cái gì?
What  are you going to order? Bạn sẽ đặt cái gì?

1.3. Một vài cấu trúc đặc biệt khác thường gặp

  • What kind of/ What type of…… ? (Kiểu nào/ Loại nào)
    Ví dụ: What kind of books do you like? (Bạn thích loại sách nào?)
  • What color……? (Màu nào…)
    Ví dụ: What color is your bag? (Túi của bạn màu gì?)
  • What time….? (Thời gian nào)
    Ví dụ: What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)
  • What day….? (Ngày nào)
    Ví dụ: What day is it today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
  • What grade…..? (Lớp nào)
    Ví dụ: What grade are you in? (Bạn học lớp mấy?)

2. Các câu hỏi thường gặp khi đạt câu hỏi với từ what

Phân biệt What và Which như thế nào?

What và Which là 2 từ để hỏi đều có nghĩa là “cái gì, cái nào”. Tuy nhiên, khi đặt câu hỏi với Which thì câu trả lời sẽ bị giới hạn ở một số lựa chọn nhất định. Còn câu hỏi với What thì không giới hạn sự chọn. Ngoài ra, Which có thể dùng với danh từ chỉ người, còn What thì chỉ dùng với sự vật, sự việc.

What là loại từ gì?

What vừa là từ hạn định (determiner), vừa đóng vai trò là đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

What time là gì?

What time là cụm từ để hỏi trong cấu trúc câu hỏi về thời gian rất phổ biến “What time is it?”, dịch ra tiếng Việt là “Bây giờ là mấy giờ rồi?”

3. Bài tập thực hành

Để vận dụng các kiến thức vừa đọc bên trên, các bạn hãy làm các bài tập thực hành dưới đây nhé! 

4.Kết luận

Trên đây là cách đặt câu hỏi với từ “What” theo những cấu trúc dễ hiểu nhất. Hy vọng các bạn đã hiểu và vận dụng được các kiến thức này để làm bài tập thực hành. Các bạn cần ghi nhớ, thực hành là cách tốt nhất để ghi nhớ kiến thức lí thuyết. Vì vậy, hãy luyện tập đặt câu hỏi với từ “What” thật nhiều trong cuộc sống hằng ngày nhé!

Để rèn luyện các kỹ năng tiếng Anh thật vui và hiệu quả, mời thầy cô và phụ huynh tham khảo Phòng luyện thi ảo FLYER. Đăng ký tài khoản chỉ từ 490.000đ để sử dụng kho hàng trăm đề thi tiếng Anh được FLYER biên soạn cập nhật liên tục, với đồ họa hình ảnh cực kỳ bắt mắt cùng nhiều tính năng mô phỏng game hấp dẫn với học sinh tiểu học.

Để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất, đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER nhé!

Xem thêm:

  • Gợi ý thiết kế thời khóa biểu tiếng Anh cho bé cực sinh động và dễ thực hiện
  • Bật mí tất tần tật về tính từ và cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh
  • Nắm vững 4 cách dùng mạo từ a, an, the để đạt điểm tối đa trong bài thi tiếng Anh (có bài tập thực hành)