You take my breath away nghĩa là gì

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Bài này viết về bài hát của Berlin. Đối với các định nghĩa khác, xem Take My Breath Away [định hướng].
Take My Breath Away Đĩa đơn của Berlin
từ album Top Gun: Original Motion Picture Soundtrack và Count Three & Pray MặtB Pháthành Địnhdạng Thuâm Thểloại Thờilượng Hãng đĩa Sángtác Sảnxuất Thứ tự đĩa đơn của Berlin Video âm nhạc
Radar Radio
15 tháng 6, 1986[1986-06-15]
  • CD
  • 7
  • 12
  • cassette
1986
  • Pop
  • soft rock
4:17
  • Columbia
  • Geffen
  • Giorgio Moroder
  • Tom Whitlock
Giorgio Moroder
Dancing in Berlin
[1984]
Take My Breath Away
[1986]
Like Flames
[1986]
Take My Breath Away trên YouTube

Take My Breath Away là một bài hát của ban nhạc người Mỹ Berlin nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1986 Top Gun. Bài hát sau đó còn xuất hiện trong album phòng thu thứ tư của họ, Count Three & Pray [1986]. Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album nhạc phim và đầu tiên từ Count Three & Pray vào ngày 15 tháng 6 năm 1986 bởi Columbia Records và Geffen Records. Take My Breath Away được viết lời và sản xuất bởi Giorgio Moroder, bên cạnh sự tham gia đồng viết lời từ Tom Whitlock. Ban đầu được thu âm bởi ban nhạc The Motels dưới dạng bản thu nháp, bài hát đánh dấu sự hợp tác thứ hai giữa Moroder và Berlin sau đĩa đơn năm 1984 No More Words. Nó đã ngay lập tức gây ấn tượng với đạo diễn phim Tony Scott, người đã quyết định quay thêm những cảnh lãng mạn giữa hai nhân vật chính Tom Cruise và Kelly McGillis để lồng ghép bài hát. Đây là một bản pop ballad mang nội dung đề cập đến khao khát của một cô gái trong tình yêu.

Sau khi phát hành, Take My Breath Away nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát, quá trình sản xuất cũng như việc sử dụng hợp lý nó cho bộ phim. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng giải Quả cầu vàng lẫn Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất vào năm 1987. Take My Breath Away cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Bỉ, Ireland và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Áo, Canada, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong một tuần, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên và duy nhất của Berlin, đồng thời cũng là đĩa đơn duy nhất của nhóm lọt vào top 20 tại đây.

Video ca nhạc cho Take My Breath Away được đạo diễn bởi Marcelo Anciano, trong đó bao gồm những cảnh giọng ca chính của Berlin Terri Nunn hát trong lúc đang đi bộ giữa một trạm máy bay vào ban đêm, trong khi hai thành viên John Crawford và Rob Brill thư giãn trong trạm trước khi đi cùng Nunn, xen kẽ với những cảnh quay từ Top Gun. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Diana Ross, Richard Clayderman, Jessica Simpson, Tori Amos, Will Young và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Death Note, Despicable Me 3, Going the Distance, Its Always Sunny in Philadelphia và The King of Queens. Ngoài ra, Take My Breath Away còn xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của nhóm, như Best of Berlin 1979-1988 [1988], Master Series: Berlin [1997], Live: Sacred and Profane [2000] và Metro Greatest Hits [2004].

Có thể bạn quan tâm Just Give Me a Reason là gì? Chi tiết về Just Give Me a Reason mới nhất 2021

Mục lục

  • 1 Danh sách bài hát
  • 2 Xếp hạng

    • 2.1 Xếp hạng tuần
    • 2.2 Xếp hạng cuối năm
  • 3 Chứng nhận
  • 4 Xem thêm
  • 5 Tham khảo
  • 6 Liên kết ngoài

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa 7 tại châu Âu và Anh quốc[1]

  1. Take My Breath Away 4:13
  2. Radar Radio [thể hiện bởi Giorgio Moroder hợp tác với Joe Pizzulo] 3:40

Đĩa 7 tại Hoa Kỳ[2]

  1. Take My Breath Away 4:17
  2. Top Gun Anthem [thể hiện bởi Harold Faltermeyer và Steve Stevens] 4:02

Đĩa 12 tại Anh quốc[3]

  1. Take My Breath Away 4:13
  2. Youve Lost That Lovin Feelin' [thể hiện bởi The Righteous Brothers] 3:45
  3. Radar Radio [thể hiện bởi Giorgio Moroder hợp tác với Joe Pizzulo] 3:40

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng [1986-90] Vị trí
cao nhất
Úc [Kent Music Report][4] 2
Áo [Ö3 Austria Top 40][5] 4
Bỉ [Ultratop 50 Flanders][6] 1
Canada [RPM][7] 2
Canada Adult Contemporary [RPM][8] 1
Châu Âu [European Hot 100 Singles][9] 1
Phần Lan [Suomen virallinen lista][10] 15
Pháp [SNEP][11] 2
Đức [Official German Charts][12] 3
Ireland [IRMA][13] 1
Ý [FIMI][14] 5
Hà Lan [Dutch Top 40][15] 1
Hà Lan [Single Top 100][16] 2
New Zealand [Recorded Music NZ][17] 4
Na Uy [VG-lista][18] 4
Tây Ban Nha [AFYVE][19] 2
Thụy Điển [Sverigetopplistan][20] 2
Thụy Sĩ [Schweizer Hitparade][21] 2
Anh Quốc [Official Charts Company][22] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[23] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary [Billboard][24] 2

Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng [1986] Vị trí Bảng xếp hạng [1987] Vị trí Bảng xếp hạng [1990] Vị trí
Australia [Kent Music Report][25] 6
Belgium [Ultratop 50 Flanders][26] 7
Canada [RPM][27] 23
Denmark [IFPI][28] 25
Europe [European Hot 100 Singles][29] 32
France [SNEP][30] 26
Germany [Official German Charts][31] 43
Italy [FIMI][14] 37
Netherlands [Dutch Top 40][32] 16
Netherlands [Single Top 100][33] 8
UK Singles [Official Charts Company][34] 9
US Billboard Hot 100[35] 27
US Adult Contemporary [Billboard][35] 28
Europe [European Hot 100 Singles][36] 67
UK Singles [Official Charts Company][37] 37

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số Canada [Music Canada][38] Pháp [SNEP][39] Bồ Đào Nha [AFP][41] Anh [BPI][42] Hoa Kỳ [RIAA][43]
Vàng 50.000^
Vàng 476,000[40]
Vàng 30.000^
Vàng 500.000^
Vàng 500.000^

*Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ
^Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng
xChưa rõ ràng

Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ/stream

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 [Mỹ]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^

    Berlin ‎ Take My Breath Away [Love Theme From Top Gun]. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.

  2. ^ Berlin ‎ Take My Breath Away [Love Theme From Top Gun]. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ Berlin ‎ Take My Breath Away [Love Theme From Top Gun]. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Australian Chart Book. Austchartbook.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ Austriancharts.at Berlin Take My Breath Away [bằng tiếng Đức]. Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ Ultratop.be Berlin Take My Breath Away [bằng tiếng Hà Lan]. Ultratop 50.
  7. ^ Item Display RPM Library and Archives Canada. Collectionscanada.gc.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  8. ^ Item Display RPM Library and Archives Canada. Collectionscanada.gc.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ European Hot 100 Singles [PDF]. Music & Media. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ Nyman, Jake [2005]. Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja [bằng tiếng Finnish] [ấn bản 1]. Helsinki: Tammi. ISBN951-31-2503-3.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  11. ^ Lescharts.com Berlin Take My Breath Away [bằng tiếng Pháp]. Les classement single.
  12. ^ Berlin Take My Breath Away [bằng tiếng Đức]. GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  13. ^ The Irish Charts Search Results Take My Breath Away. Irish Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ a ă I singoli più venduti del 1986. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ Nederlandse Top 40 Berlin [bằng tiếng Hà Lan]. Dutch Top 40.
  16. ^ Dutchcharts.nl Berlin Take My Breath Away [bằng tiếng Hà Lan]. Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ Charts.nz Berlin Take My Breath Away. Top 40 Singles.
  18. ^ Norwegiancharts.com Berlin Take My Breath Away. VG-lista.
  19. ^ Salaverri, Fernando [tháng 9 năm 2005]. Sólo éxitos: año a año, 19592002 [ấn bản 1]. Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN84-8048-639-2.
  20. ^ Swedishcharts.com Berlin Take My Breath Away. Singles Top 100.
  21. ^ Swisscharts.com Berlin Take My Breath Away. Swiss Singles Chart.
  22. ^ Berlin: Artist Chart History. Official Charts Company.
  23. ^ Berlin Chart History [Hot 100]. Billboard.
  24. ^ Berlin Chart History [Adult Contemporary]. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  25. ^ Forum ARIA Charts: Special Occasion Charts Top 100 End of Year AMR Charts 1980s. Australian-charts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  26. ^ Jaaroverzichten 1986 [bằng tiếng Hà Lan]. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ Canada, Library and Archives [23 tháng 5 năm 2017]. RPM Weekly Top Singles of 1986. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
  28. ^ Die TOP Charts der deutschen Hitlisten. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ European Hot 100 of the Year 1986 [PDF]. Music & Media. ngày 27 tháng 12 năm 1986. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= [trợ giúp]
  30. ^ TOP 1986 [bằng tiếng Pháp]. Top-france.fr. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  31. ^ Top 100 Single-Jahrescharts [bằng tiếng German]. GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  32. ^ Single Top 100 1986 [PDF] [bằng tiếng Hà Lan]. Dutch Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ Jaaroverzichten Single 1986 [bằng tiếng Hà Lan]. Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ Top 100 Singles. Music Week. London, England: Spotlight Publications: 24. 24 tháng 1 năm 1987.
  35. ^ a ă 1986: The Year in Music & Video [PDF]. Billboard. ngày 27 tháng 12 năm 1986. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ European Charts of the Year 1987 Singles [PDF]. Music & Media. ngày 26 tháng 12 năm 1987. tr.34. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= [trợ giúp]
  37. ^ 1990 Top 100 Singles. Music Week. London, England: Spotlight Publications: 41. 2 tháng 3 năm 1991.
  38. ^ Canada single certifications Berlin Take My Breath Away. Music Canada. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ France certifications Berlin Take My Breath Away [bằng tiếng Pháp]. Syndicat national de lédition phonographique. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ Les Singles en Or: [bằng tiếng French]. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  41. ^ European Gold & Platinum Awards 1987 [PDF]. Music & Media. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  42. ^ Britain single certifications Berlin Take My Breath Away [bằng tiếng Anh]. British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019. Chọn singles trong bảng chọn Format.Chọn Gold trong nhóm lệnh Certification.Nhập Take My Breath Away vào khung Search BPI Awards rồi nhấn Enter
  43. ^ American single certifications Berlin Take My Breath Away [bằng tiếng Anh]. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lời bài hát tại MetroLyrics
  • x
  • t
  • s
Giải Oscar cho ca khúc trong phim hay nhất [19811990]
  • Arthurs Theme [Best That You Can Do]
  • Nhạc và lời: Burt Bacharach, Carole Bayer Sager, Christopher Cross và Peter Allen [1981]
  • Up Where We Belong
  • Nhạc: Jack Nitzsche và Buffy Sainte-Marie
  • Lời: Will Jennings [1982]
  • Flashdance What a Feeling
  • Nhạc: Giorgio Moroder
  • Lời: Keith Forsey và Irene Cara [1983]
  • I Just Called to Say I Love You
  • Nhạc và lời: Stevie Wonder [1984]
  • Say You, Say Me
  • Nhạc và lời: Lionel Richie [1985]
  • Take My Breath Away
  • Nhạc: Giorgio Moroder
  • Lời: Tom Whitlock [1986]
  • [Ive Had] The Time of My Life
  • Nhạc: Franke Previte, John DeNicola và Donald Markowitz
  • Lời: Franke Previte [1987]
  • Let the River Run
  • Nhạc và lời: Carly Simon [1988]
  • Under the Sea
  • Nhạc: Alan Menken
  • Lời: Howard Ashman [1989]
  • Sooner or Later [I Always Get My Man]
  • Nhạc và lời: Stephen Sondheim [1990]
  • Danh sách đầy đủ
  • [19341940]
  • [19411950]
  • [19511960]
  • [19611970]
  • [19711980]
  • [19811990]
  • [19912000]
  • [20012010]
  • [20112020]
  • x
  • t
  • s
Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất [thập niên 1980]
  • Fame Lời: Dean Pitchford, Nhạc: Michael Gore [1980]
  • Arthurs Theme [Best That You Can Do] Nhạc và lời: Peter Allen, Burt Bacharach, Christopher Cross, & Carole Bayer Sager [1981]
  • Up Where We Belong Lời: Wilbur Jennings, Nhạc: Jack Nitzsche & Buffy Sainte-Marie [1982]
  • Flashdance What a Feeling Lời: Irene Cara, Keith Forsey, Nhạc: Giorgio Moroder [1983]
  • I Just Called to Say I Love You Nhạc và lời: Stevie Wonder [1984]
  • Say You, Say Me Nhạc và lời: Lionel Richie [1985]
  • Take My Breath Away Lời: Tom Whitlock, Nhạc: Giorgio Moroder [1986]
  • [Ive Had] The Time of My Life Lời: Franke Previte, Nhạc: John DeNicola & Donald Markowitz [1987]
  • Let the River Run Nhạc và lời: Carly Simon/Two Hearts Lời; Phil Collins, Nhạc: Lamont Dozier [1988]
  • Under the Sea Lời: Howard Ashman, Nhạc: Alan Menken [1989]
  • Danh sách đầy đủ
  • Thập niên 1960
  • Thập niên 1970
  • Thập niên 1980
  • Thập niên 1990
  • Thập niên 2000
  • Thập niên 2010


Lấy từ //vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Take_My_Breath_Away&oldid=64798082
Thể loại:

  • Đĩa đơn năm 1986
  • Đĩa đơn năm 1995
  • Đĩa đơn năm 2004
  • Bài hát năm 1986
  • Bài hát của Berlin [ban nhạc]
  • Bài hát của Jessica Simpson
  • Bài hát của The Flying Pickets
  • Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
  • Đĩa đơn quán quân tại Bỉ
  • Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
  • Đĩa đơn quán quân tại Ireland
  • Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
  • Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh
  • Giải Quả cầu vàng cho Ca khúc trong phim hay nhất
  • Giải Oscar cho ca khúc trong phim hay nhất
  • Video âm nhạc đạo diễn bởi Chris Applebaum
  • Pop ballad
  • Bài hát trong phim
  • Đĩa đơn của Columbia Records
  • Đĩa đơn của Geffen Records
Thể loại ẩn:

  • Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ
  • Nguồn CS1 tiếng Hà Lan [nl]
  • Lỗi CS1: mã đánh dấu
  • Nguồn CS1 tiếng Pháp [fr]
  • Nguồn CS1 tiếng Anh [en]

Từ khóa: Take My Breath Away, Take My Breath Away, Take My Breath Away

LADIGI Công ty dịch vụ SEO Web giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4.7 [126 votes]

Thank for your voting!

Video liên quan

Chủ Đề