1 bao xi măng bao nhiêu m3 năm 2024

Bạn thắc mắc 1 bao xi măng nhiêu tiền? Hay 1 bao xi măng bao nặng bao nhiêu kg? Ý nghĩa các thông số trên bao xi măng là gì? Và rất nhiều câu hỏi khác bạn muốn được giải đáp để hiểu rõ hơn về xi măng và chọn được sản phẩm phù hợp cho công trình xây. Hãy cùng SCG tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

1. 1 Bao xi măng bao nhiêu tiền?

Xi măng là loại vật liệu xây dựng sử dụng phổ biến trong xây dựng, thường được đóng gói thành từng bao. Cụ thể 1 bao xi măng bao nhiêu tiền? Điều này còn phụ thuộc vào thời điểm mua, thương hiệu xi măng mà bạn lựa chọn.

Dưới đây là mức giá xi măng bạn có thể tham khảo:

  • Giá xi măng SCG Super xi măng: 85.000đ – 90.000đ/bao [50 kg]
  • Giá xi măng SCG Super Wall: 70.000đ – 88.000/bao [40 kg]
  • Giá xi măng trắng SCG PCW50: 195.000đ – 220.000đ/bao [40kg]
  • Giá xi măng Sông Gianh PCB40: 83.000đ – 105.000đ/bao [50 kg]
  • Giá xi măng Sông Gianh PCB30: 80.000đ – 88.000đ/bao [50 kg]
  • Giá xi măng các hãng khác: 66.000đ – 128.000đ/bao[50 kg]

Lưu ý: Mức giá mà SCG đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo. Giá của từng loại xi măng có thể thay đổi dựa trên nhiều yếu tố khác như khu vực bán, thời điểm bán, chi phí vận chuyển, các chính sách của đại lý phân phối…

→ XEM THÊM: ?

2. Bao xi măng nặng bao nhiêu kg?

Thông thường 1 bao xi măng theo tiêu chuẩn sẽ có khối lượng 50kg [quy đổi thể tích nặng 1.5T/m3]. Tuy nhiên, vẫn có những bao xi măng được đóng gói có khối lượng 40kg/ bao hoặc thấp hơn [tùy loại].

Ngoài ra, theo công văn của Bộ Xây dựng quy định, các doanh nghiệp sản xuất được phép đóng gói bao xi măng theo quy cách trọng lượng tịnh là [40±0,4] kg để lưu thông trên thị trường. Trong đó, xi măng trắng được đóng gói theo quy cách 40kg và xi măng đen là 40 – 50kg.

Bao bì xi măng thường được đóng gói theo quy cách trọng lượng tịnh là [40±0,4] kg

→ GIẢI ĐÁP THÊM: Xi măng bao nhiêu tiền 1 tấn?

3. Ý nghĩa của các thông số trên bao xi măng là gì?

Việc hiểu các thông số trên bao xi măng sẽ giúp các nhà đầu tư hiểu hơn về xi măng, từ đó có thể chọn được sản phẩm xi măng phù hợp cho công trình của mình. Dưới đây là bảng liệt kê thông tin các thông số trên bao xi măng mà quý khách hàng có thể tham khảo:

Thông số Giải thích chi tiếtLoại xi măng Thông thường, trên bao xi măng sẽ ghi rõ loại xi măng, ví dụ như:

– Xi măng PC30/PCB30: thường sử dụng cho xây tô

– Xi măng PC40/PCB40: sử dụng nhiều trong các công trình hạ tầng như cao ốc, cầu đường, nhà xưởng…

Hãng sản xuất Tên của hãng sản xuất xi măng. Tiêu chuẩn sản xuất Các loại xi măng trên thị trường hiện nay đều tuân theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN, mỗi loại sẽ có một TCVN riêng như:

  • Xi măng Pooclăng: TCVN 2682:2020
  • Xi măng Pooclăng hỗn hợp: TCVN 6260:2020
  • Xi măng bền Sunfat: TCVN 6067:2018 Khối lượng [kg/bao] Khối lượng tiêu chuẩn của mỗi bao xi măng, thường sẽ giao động 40 – 50kg và ±1% khối lượng để hạn chế hao hụt phát sinh trong quá trình vận chuyển, lưu trữ. Mác xi măng [Mpa hoặc N/mm2] Đây là thông số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng của xi măng.

Cường độ nén xi măng xác định khả năng chịu lực tối đa của khối vữa trên một đơn vị bề mặt thể tích.

Tùy thuộc vào kết quả cường độ nén, ta có các loại xi măng PCB30, PCB40, PCB50 phục vụ cho từng yêu cầu xây dựng chuyên biệt.

Lưu ý: Xi măng sẽ bị giảm cường độ và kéo dài thời gian ngưng kết sau một thời gian lưu kho do xi măng mịn tác dụng dần với hơi nước và CO2 trong không khí, thông thường:

  • Sau 3 tháng lưu kho: Mác xi măng giảm 10-20%
  • Sau 6 tháng lưu kho: Mác xi măng giảm 15-30%
  • Sau 12 tháng lưu kho: Mác xi măng giảm 25-40% Cường độ nén sau 3 ngày R3 [MPa] Cường độ nén của xi măng sau 3 ngày kể từ khi đổ. Cường độ nén sau 28 ngày R28 [MPa] Cường độ nén của xi măng sau 28 ngày kể từ khi đổ. Độ dẻo tiêu chuẩn & thời gian đông kết TCVN 6017:2015

+ Thời gian đông kết / Bắt đầu [Phút]

+ Thời gian đóng rắn / Kết thúc [Phút]

Mục đích: sử dụng để đo thời gian đông kết & đóng rắn xi măng. Thời gian đông kết là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu trộn xi măng với nước và các hỗn hợp khác cho đến khi hồ xi măng mất tính dẻo.

Thời gian đóng rắn là khoảng thời gian hồ xi măng bắt đầu đông cứng lại và có khả năng chịu lực.

Lượng nước tiêu chuẩn càng thấp sẽ cho cường độ xi măng cao. Nên tất cả các khâu vận chuyển, đổ khuôn và đầm chặt bê tông phải tiến hành xong trước khi xi măng bắt đầu đông kết, do đó cần lưu ý thời gian bắt đầu đông kết phải đủ dài để kịp thi công.

Độ ổn định thể tích [mm] Mục đích xác định độ nở của hồ xi măng có độ dẻo đáp ứng tiêu chuẩn ban hành Độ mịn: TCVN 4030:2003 Xác định độ mịn của xi măng, độ mịn càng lớn thì cường độ càng tăng, đông kết càng nhanh Chỉ số hợp chuẩn hợp quy: QCVN 16:2019/BXD Sản phẩm xi măng được đánh giá, xác nhận mức độ phù hợp về mặt chỉ tiêu, thông số kỹ thuật so với những tiêu chí kỹ thuật được quy định ISO 9001:2015 Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 Hàm lượng khác Phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng sẽ điều chỉnh hàm lượng phụ phẩm phù hợp

Qua bài viết trên, SCG đã tổng hợp đến quý độc giả các thông tin liên quan đến thông số cùng quy cách đóng gói bao xi măng và giải đáp thắc mắc 1 bao xi măng bao nhiêu tiền? Hy vọng với những thông tin này, quý độc giả sẽ hiểu hơn xi măng và lựa chọn được sản phẩm phù hợp.

Chủ Đề