1 board feet bằng bao nhiêu m3?
A board foot, or super foot, is a United States and Canadian unit of volume, used for lumber. It is equivalent to 1 inch × 1 foot × 1 foot (144 cu in or 2,360 cm3). It is a ..more definition+ Show Các quy tắc phân loại gỗ NHLA được thông qua bởi ngành gỗ cứng Hoa Kỳ dựa trên hệ thống đo lường hoàng gia sử dụng inch và feet. Ngược lại, Hầu hết thị trường nhập khẩu đều quen thuộc hơn với hệ số đo lường tiêu chuẩn là mét. Cùng Gỗ 73 – Gỗ Thông Nhập Khẩu tìm hiểu thêm về một số đơn vị đo tiêu chuẩn của Mỹ. 1. Đơn vị tính.
2. Chiều dày chuẩn và hệ m tương đương. Ở Việt Nam quy cách: 4/4, 5/4, 8/4 là phổ biến nhất. 3. Board Feet
4. Diện tích bề mặt (SM – Surface measure)
5. Mối quan hệ giữa BF và SM Một tấm ván rộng 8 inch, dài 6 feet, dày 3 inch BF = 4 x 3 inch = 12 (tấm ván có 12 BF) 6. Tính BF của 1 kiện gỗ xẻ Để xác định BF của một tấm ván, ta nhân SM với độ dày. Một kiện gỗ cũng được tính tương tự như vậy. Đầu tiên tính SM của một lớp gỗ. Diện tích này tính được bằng cách nhân chiều rộng của kiện gỗ, đã trừ đi các khe hở, với chiều dài của kiện gỗ và chia kết quả cho 12. Nếu kiện gỗ không đồng nhất về chiều dài thì sử dụng chiều dài trung bình. Khi đã ước tính xong một lớp, nhân kết quả của lớp này với tổng số lớp. Một phép đo khối là phái sinh ba chiều của phép đo tuyến tính, do đó, một foot khối được xác định là thể tích của một khối lập phương có cạnh dài 1 ft. Theo thuật ngữ mét, một foot khối là một khối lập phương có cạnh dài 0,3048 mét. Một foot khối tương đương với khoảng 0,02831685 mét khối, hoặc 28,3169 lít. Please provide values below to convert board feet to cubic meter [m^3], or vice versa. Board Feet to Cubic Meter Conversion TableBoard FeetCubic Meter [m^3]0.01 board feet2.35974E-5 m^30.1 board feet0.0002359737 m^31 board feet0.0023597372 m^32 board feet0.0047194744 m^33 board feet0.0070792116 m^35 board feet0.0117986861 m^310 board feet0.0235973722 m^320 board feet0.0471947443 m^350 board feet0.1179868608 m^3100 board feet0.2359737216 m^31000 board feet2.3597372158 m^3How to Convert Board Feet to Cubic Meter1 board feet = 0.0023597372 m^3 Example: convert 15 board feet to m^3: Convert Board Feet to Other Volume - Lumber UnitsV/v: Hướng dẫn cách đo lường và tiêu chuẩn chất lượng gỗ theo tiêu chuẩn của hiệp hội gỗ cứng Hoa Kỳ - NHLANhững tiêu chuẩn phân hạng gỗ cứng xẻ của Hiệp hội gỗ cứng xẻ Hoa Kỳ (NHLA – National Hardwood Lumber Association) được ngành công nghiệp gỗ cứng của Hoa Kỳ chấp nhận và được áp dụng chung trong ngành kinh doanh gỗ cứng xẻ. I - PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG 1, Đơn vị tính Chiều Rộng: tính bằng inch Chiều Dài: tính bằng feet Chiều Dày: tính bằng inch 1 inch = 25,4mm 1 feet = 304,8mm = 30,48cm = 0,3048m = 12 inch 1 m = 3,281 feet 1 m3 = 424 board feet (BF) = 35,315 feet khối (cu.ft) 1.000BF (1MBF) = 2,36m3 2, Chiều dày chuẩn và hệ mét tương đương ¾ (¾" =19.0mm) 8/4 (2" = 50.8mm) 4/4 (1" = 25.4mm) 10/4 (2½" = 63.5mm) 5/4 (1¼" = 31.8mm) 12/4 (3" = 76.2mm) 6/4 (1½" = 38.1mm) 16/4 (4" = 101.6mm) Trong đó các chiều dày 4/4, 5/4, 6/4, 8/4 là phổ biến nhất. 3, Board Feet (BF): là đơn vị đo gỗ cứng xẻ. 1 BF = 1 feet dài x 1 feet rộng x 1 inch dày Cách tính BF của tấm ván: (inch rộng x feet dài x inch dày) 12 4, Diện tích bề mặt (SM - Surface measure): là đơn vị tính diện tích tấm ván tính theo feet vuông. Cách tính SM: Inch rộng x feet dài 12 Sau đó làm tròn số gần nhất. Tỉ lệ phần trăm gỗ sạch của từng phẩm cấp được tính theo SM không theo BF, do đó mọi tấm ván dù có độ dày bao nhiêu cũng đều được xếp hạng như nhau. Ví dụ: Tấm ván Rộng 6,5 inch, Dài 8 feet Ta nói tấm ván này có diện tích bề mặt: 6,5 x 8 = 4,3 = 4’ SM (4 feet SM) 12 Rộng 10 inch, dài 13 feet: 10 x 13 =10,83 = 11’ SM 12 5, Mối Quan hệ giữa BF và SM Tấm ván Rộng 6,25 inch, Dài 8 feet, Dày 2 inch SM = 6 inch x 8 feet = 4,25 = 4’ 12 Nhân số SM này với chiều dày 2 inch, ta có 8 BF, tức tấm ván này có 8 BF. Chú ý: ü Mặt rộng: Số lẻ của chiều rộng được làm tròn số gần nhất; nếu số lẻ là ½ inch thì tuỳ theo số lượng mà chia đều, số lẻ được làm tròn số gần nhất. ü Chiều dài: Số lẻ của chiều dài dưới 1 feet luôn được làm tròn số gần nhất. Ví dụ: Tấm ván rộng 5,25”, dài 8,7’ được làm tròn thành rộng 5”, dài 9’. 6, Thuật ngữ tính gỗ xẻ sấy - Số lượng tịnh (Net Tally): là số board feet trong thực tế sau khi gỗ đã sấy. - Số lượng thô (Gross or Green Tally): là số board feet trước khi sấy. 7, Tính BF(Board Feet) của một kiện gỗ xẻ Để xác định BF của một tấm ván, ta nhân SM với độ dày. Một kiện gỗ cũng được tính tương tự như vậy. Đầu tiên tính SM của một lớp gỗ. Diện tích này tính được bằng cách nhân chiều rộng của kiện gỗ, đã trừ đi các khe hở, với chiều dài của kiện gỗ và chia kết quả cho 12. Nếu kiện gỗ không đồng nhất về chiều dài thì sử dụng chiều dài trung bình. Khi đã ước tính xong một lớp, nhân kết quả của lớp này với tổng số lớp. Ví dụ: Chiều rộng trung bình của kiện gỗ là 44" (sau khi trừ khoảng trống giữa các tấm gỗ). Chiều dài của khối là 10. 40" x 10’ = 400 ÷ 12 = 33.33 Chiều dày của gỗ: 8/4 x 2 = 66.66 Số lớp x 10
= 666.67 Như vậy số Board Feet ước tính của kiện gỗ là 667 BF. Lưu ý: Theo quy định của Hiệp hội gỗ cứng Hoa Kỳ - NHLA, khối lượng của một kiện gỗ cho phép ± 3%. II - PHẨM CẤP 1, FAS (First And Second): Đây là loại tốt nhất, thường dùng trong sản xuất đồ gỗ cao cấp. Kích thước tối thiểu: rộng 6 inch, dài 8 feet. Tuy nhiên, có thể mặt rộng có số ýt 4 inch, 5 inch và chiều dài có số ýt 6 feet, 7feet. Diện tích sạch tối thiểu (tổng diện tích của các tấm xẻ đối với diện tích tấm ván gốc): 83,3% Kích thước tấm xẻ tối thiểu (tấm ván nhỏ hơn được xẻ từ tấm ván gốc): rộng 3 inch, dài 7 feet hoặc rộng 4 inch, dài 5 feet. Chiều rộng và dài của kích thước xẻ thay đổi tuỳ theo chủng loại gỗ. Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 4 rồi bỏ đi số lẻ gần nhất. Cả hai mặt của tấm gỗ phải đạt yêu cầu tối thiểu của hạng FAS. Chú ý: Tối thiểu phải có những tấm xẻ đạt tổng diện tích 83,3% lượng gỗ tốt trên mặt xấu của tấm gỗ. 2, Common 1 (No.1 Common): Đây là phẩm cấp thông dụng nhất trong sản xuất đồ gỗ. Ở Mỹ thường gọi là “loại làm tủ” (cabinet grade) vì phù hợp với kích thước chuẩn của cửa tủ bếp phổ biến trên thị trường Mỹ. Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet Diện tích sạch tối thiểu: 66,6% Kích thước xẻ tối thiểu: rộng ít nhất 1,5 inch, và có diện tích ít nhất 36 inch vuông. Không giới hạn số tấm xẻ. |