10 địa điểm du lịch hàng đầu thế giới năm 2022

Earthspots.com là trang web truyền thông du lịch tập trung thế hệ Millennial với hơn 2 triệu lượt theo dõi. Tại Earth, họ luôn tìm kiếm những điểm đến đang thịnh hành để chia sẻ với độc giả. Chính bởi phương tiện truyền thông xã hội có ảnh hưởng rất lớn đến du lịch, đội ngũ đã xây dựng các công cụ và thu thập dữ liệu để có thể dự đoán những địa điểm trở nên thịnh hành trong tương lai.

Earth đã thu thập các câu trả lời được gửi bởi hơn 100.000 tài khoản Instagram thuộc thế hệ thế hệ Millennial với câu hỏi: "Nếu bạn có thể đi bất cứ nơi nào trên trái đất, đó sẽ là ở đâu?".

Bên cạnh đó, Earth cũng theo dõi các thẻ địa lý Instagram của 100 nhân vật có ảnh hưởng nhất trên Instagram về du lịch, chẳng hạn như Jack Morris, Emilie Ristevski và Sam Kolder. Vì vậy, chúng ta có thể xác định chính xác đâu là các điểm đến sẽ trở thành xu hướng trong tương lai.

    Dưới đây là 10 điểm du lịch hàng đầu trên thế giới đang thịnh hành với giới trẻ .

    1. Tulum, Mexico

    Giá rẻ và có thể tận hưởng một không gian sống tự do, Tulum, Mexico trở thành một điểm đến phổ biến cho du khách trẻ tuổi. Làn nước xanh mát lành trong hang động Cenotes, những tàn tích cổ trong rừng rậm, và những bãi biển cát trắng làm cho du khách tưởng chừng đang chìm đắm trong một giấc mơ.

    2. Amsterdam, Hà Lan

    Nổi tiếng với kênh đào, văn hóa cafe, bảo tàng đẳng cấp thế giới như Rijksmuseum và bức tranh lung linh của cuộc sống về đêm, Amsterdam là một trong những thành phố đáng sống nhất trên thế giới và là nam châm dành cho du khách trẻ.

    Đặc biệt, đây là một thành phố ở châu Âu có giá cả phải chăng để du lịch. Một điều đặc biệt là cơ hội để nhìn thấy 10.000, 20.000 cùng lúc như ở bãi xe nhà ga trung tâm Amsterdam không phải là hình ảnh dễ thấy ở bất cứ đâu ngoài biên giới Hà Lan.

    3. Các hòn đảo ở Hy Lạp

    Quần đảo Hy Lạp, được tạo thành từ các hòn đảo như Santorini, Mykonos, Milos và Zakynthos, là một trong những nơi bạn nhất định phải ghé thăm. Vùng nước trong xanh như pha lê, bãi biển đẳng cấp thế giới, lối kiến ​​trúc tuyệt đẹp và đồ ăn tuyệt vời khiến nơi đây trở thành điểm đến hoàn hảo cho bất kỳ du khách nào.

    Đi đến Santorini để ngắm các tòa nhà với hai gam màu chủ đạo là trắng và xanh được dựng trên các vách đá, đến Zakynthos để say lòng bởi cảnh trí thiên nhiên của bờ vịnh "đắm tàu" nổi tiếng, hay đến Milos để lặn xuống từ những vách đá trắng lấp lánh trong làn nước màu ngọc lam.

    4. Maldives

    Maldives không phải là địa điểm du lịch giá rẻ [phòng tại khu nghỉ mát sang trọng tối thiểu là 700 USD] nhưng nó là một trong những nơi đẹp nhất trên hành tinh.

    Thiên đường nhiệt đới này nắm giữ những bãi biển cát trắng hoang vắng, vùng nước trong xanh như pha lê. Vậy điều gì khiến nó có thể mê hoặc tầng lớp thượng lưu trên thế giới: những khu nghỉ mát 5 sao đẳng cấp và xa hoa - nơi có những khách sạn nổi trên mặt nước để tận hưởng trọn vẹn thế giới riêng của bạn.

    5. Algarve, Bồ Đào Nha

    Cách Lisbon ba giờ đi tàu, Algarve là một thị trấn ven biển với 150 bãi biển tuyệt đẹp. Đặc biệt phải kể tới bãi biển Benagil được ví như một viên học ẩn với một bờ biển cát vàng mới được du khách ba lô khám phá, và Praia de Amoreira - một điểm đến lý tưởng để trải nghiệm lướt sóng.

    Toàn bộ bờ biển được rải rác với các hang động biển và vách đá dựng đứng màu đỏ tương phản với vùng nước màu ngọc lam. Dọc theo bờ biển trung tâm được lấp đầy bởi loạt biệt thự, khách sạn, quán bar và nhà hàng.

    6. Marrakech, Morocco

    Là một thành cổ có từ thời Đế chế Berber, Marrakech làm mê hoặc du khách với hàng loạt màu sắc, hàng dệt, những khu vườn, âm thanh và mùi hương. Nó cũng nổi tiếng mê cung chợ hoạt động tấp nập cả ngày lẫn đêm.

    Bạn có thể ở lại trong một riad truyền thống [ngôi nhà Ma-rốc truyền thống với khu vườn hoặc sân nhỏ bên trong] với ít nhất là 35 USD/phòng một đêm.

    7. Positano, Ý

    Bờ biển Amalfi là một trong những điểm đến lãng mạn nhất ở Ý, nơi các ngôi làng vách đá với những tòa nhà đầy màu sắc ôm bờ biển cao chót vót. Bạn có thể tới đây bằng một chiếu tàu ngắn [dưới hai giờ] từ Naples hoặc đi bằng thuyền.

    Tại Positano, một trong những thị trấn làng nổi tiếng nhất ở đây, du khách có thể đi thuyền để ngắm nhìn quang cảnh tuyệt đẹp của bờ biển, ăn hải sản tươi ngon và thư giãn tại những bãi biển đầy đá cuội. Nó cũng nổi tiếng với những con đường mòn đi bộ đường dài nhìn ra khung cảnh vách đá.

    8. Cappadocia, Thổ Nhĩ Kỳ

    "Cappadocia có vẻ như đến từ một câu chuyện cổ tích", Andy McCune, nhà sáng lập Earth chia sẻ.

    Thị trấn cổ xưa, kỳ quái với những ngọn đồi sắc màu rực rỡ, những tảng đá cao chót vót và điểm xuyến một vài khách sạn và nhà thờ, đã tạo nên một điểm đến độc đáo. Hơn một nửa số khí cầu khí nóng của thế giới cất cánh từ khu vực này, vì vậy nơi đây luôn tràn ngập hàng trăm khinh khí cầu lơ lửng trên bầu trời.

    9. Bali, Indonesia

    Bali là một địa điểm được yêu mến bởi du khách ba lô bởi họ có thể đắm trong các khung cảnh khác nhau, từ rừng rậm đến bãi biển với giá rẻ. Bạn có thể thuê biệt thự ít nhất là 20 USD một người một đêm; thăm các điểm tham quan nổi tiếng như Rừng Khỉ linh thiêng, lướt sóng ở Uluwatu và thưởng thức đồ ăn đường phố như thịt gà satay và cơm bọc trong lá chuối.

    Nó cũng là một điểm đến lý tưởng để mọi người khắp nơi trên thế giới đến để gặp thầy thuốc, tham dự các khóa tu tập yoga, chăm sóc sức khỏe cũng như tham quan các lăng mộ và đền thờ.

    Theo Nhịp sống kinh tế/CBNC

    [khách du lịch quốc tế]

    Bảng dưới đây cho thấy mười điểm đến du lịch hàng đầu theo Tổ chức Du lịch Thế giới Liên Hợp Quốc. Họ UNWTO xuất bản cập nhật thường xuyên về du lịch toàn cầu. Những con số này đến từ năm 2018, năm gần đây nhất được đọc theo tháng 5 năm 2020.

    2018rank
    rankQuốc giaĐến [hàng triệu]
    1. Pháp89.4
    2. Tây ban nha82.8
    3. Hoa Kỳ79.6
    4. Trung Quốc62.9
    5. Nước Ý62.1
    6. Thổ Nhĩ Kỳ45.8
    7. Mexico41.4
    8. nước Đức38.9
    9. nước Thái Lan38.3
    10. Vương quốc Anh36.3

    .com/world/statistics/top-tourism-countries.html

    • Các điểm đến du lịch hàng đầu thế giới, 2013 [Biên lai]

    & nbsp; BahamasWorld Tourism rankings are compiled by the United Nations World Tourism Organization as part of their World Tourism Barometer publication, which is released up to six times per year. In the publication, destinations are ranked by the number of international visitor arrivals, by the revenue generated by inbound tourism, and by the expenditure of outbound travelers.

    Hầu hết các điểm đến được ghé thăm bởi khách du lịch quốc tế

    Trong năm 2019 đã có 1,459 tỷ khách du lịch quốc tế đến trên toàn thế giới, với mức tăng trưởng 3,7% so với năm 2018. [1] 10 điểm đến du lịch quốc tế hàng đầu năm 2019 là:

    Thứ hạngĐiểm đếnKhách du lịch quốc tế [2019] [1]
    tourist
    arrivals
    [2019][1]Khách du lịch quốc tế [2018] [1]
    tourist
    arrivals
    [2018][1]Thay đổi [2018 đến 2019] [%]
    [2018 to
    2019]
    [%]Thay đổi [2017 đến 2018] [%]
    [2017 to
    2018]
    [%]
    1
    & nbsp; Pháp
    -89,4 triệu-
    2.9
    2
    & nbsp; Tây Ban Nha
    83,5 triệu82,8 triệu
    0.8
    1.1
    3
    & nbsp; Hoa Kỳ
    79,3 triệu79,7 triệu
    0.6
    3.3
    4
    & NBSP; Trung Quốc
    65,7 triệu62,9 triệu
    4.5
    3.6
    5
    & nbsp; Ý
    64,5 triệu61,6 triệu
    4.8
    5.7
    6
    & nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
    51,2 triệu45,8 triệu
    11.9
    21.7
    7
    & nbsp; Mexico
    45,0 triệu41,3 triệu
    9.0
    5.1
    8
    & nbsp; Thái Lan
    39,8 triệu38,2 triệu
    4.3
    7.3
    9
    & nbsp; Đức
    39,6 triệu38,9 triệu
    1.8
    3.8
    10
    & nbsp; Vương quốc Anh
    39,4 triệu38,7 triệu
    1.9
    2.2

    Châu phi

    Trong năm 2019, đã có 69,9 triệu khách du lịch quốc tế đến Châu Phi [không bao gồm Ai Cập và Libya], tăng 2,4% so với năm 2018. [1] Trong năm 2019, mười điểm đến hàng đầu châu Phi là:

    Thứ hạngĐiểm đếnKhách du lịch quốc tế [2019] [1]
    tourist
    arrivals
    [2019][1]Khách du lịch quốc tế [2018] [1]
    tourist
    arrivals
    [2018][1]Thay đổi [2018 đến 2019] [%]
    [2018 to
    2019]
    [%]Thay đổi [2017 đến 2018] [%]
    [2017 to
    2018]
    [%]
    1
    & nbsp; Pháp
    -89,4 triệu
    14.8
    36.8
    2
    -
    & nbsp; Tây Ban Nha83,5 triệu
    5.2
    8.3
    3
    82,8 triệu
    & nbsp; Hoa Kỳ79,3 triệu
    2.3
    1.8
    4
    79,7 triệu
    & NBSP; Trung Quốc65,7 triệu
    13.6
    17.7
    5
    62,9 triệu
    & nbsp; Ý64,5 triệu
    10.8
    8.4
    6
    61,6 triệu
    & nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ51,2 triệu
    10.8
    5.9
    7
    45,8 triệu
    & nbsp; Mexico64,5 triệu
    26.4
    89.6
    8
    61,6 triệu
    -& nbsp; Mexico-
    9.2
    9
    & nbsp; Tây Ban Nha
    -89,4 triệu-
    15.4
    10
    & nbsp; Tây Ban Nha
    -89,4 triệu-
    2.0
    & nbsp; Tây Ban Nha: Egypt and Libya are classified under "Middle East" in the UNWTO.[2]

    83,5 triệu

    82,8 triệu

    Thứ hạngĐiểm đếnKhách du lịch quốc tế [2019] [1]
    tourist
    arrivals
    [2019][1]Khách du lịch quốc tế [2018] [1]
    tourist
    arrivals
    [2018][1]Thay đổi [2018 đến 2019] [%]
    [2018 to
    2019]
    [%]Thay đổi [2017 đến 2018] [%]
    [2017 to
    2018]
    [%]
    1
    & nbsp; Hoa Kỳ
    79,3 triệu79,7 triệu
    0.6
    3.3
    2
    & nbsp; Mexico
    45,0 triệu41,3 triệu
    9.0
    5.1
    3
    & nbsp; Thái Lan
    39,8 triệu38,2 triệu
    4.8
    1.2
    4
    & nbsp; Đức
    39,6 triệu38,9 triệu
    6.6
    3.4
    5
    & nbsp; Vương quốc Anh
    39,4 triệu38,7 triệu
    1.9
    6.2
    6
    Châu phi
    39,4 triệu38,7 triệu
    4.1
    0.5
    7
    Châu phi
    Trong năm 2019, đã có 69,9 triệu khách du lịch quốc tế đến Châu Phi [không bao gồm Ai Cập và Libya], tăng 2,4% so với năm 2018. [1] Trong năm 2019, mười điểm đến hàng đầu châu Phi là:& nbsp; Ai Cập
    21.1
    11.3
    8
    13,0 triệu
    11,3 triệu11,3 triệu
    1.1
    9.6
    9
    & nbsp; morocco
    12,9 triệu12,3 triệu
    9.0
    2.0
    10
    & nbsp; Nam Phi
    10,2 triệu10,5 triệu
    3.4
    10.7

    & nbsp; Tunisia

    9,4 triệu

    Thứ hạngĐiểm đếnKhách du lịch quốc tế [2019] [1]
    tourist
    arrivals
    [2019][1]Khách du lịch quốc tế [2018] [1]
    tourist
    arrivals
    [2018][1]Thay đổi [2018 đến 2019] [%]
    [2018 to
    2019]
    [%]Thay đổi [2017 đến 2018] [%]
    [2017 to
    2018]
    [%]
    1
    & NBSP; Trung Quốc
    65,7 triệu62,9 triệu
    4.5
    3.6
    2
    & nbsp; Thái Lan
    39,8 triệu38,2 triệu
    4.3
    7.3
    3
    & nbsp; Đức
    39,6 triệu38,9 triệu
    3.2
    8.7
    4
    & nbsp; Vương quốc Anh
    39,4 triệu38,7 triệu
    1.0
    0.4
    5
    Châu phi
    Trong năm 2019, đã có 69,9 triệu khách du lịch quốc tế đến Châu Phi [không bao gồm Ai Cập và Libya], tăng 2,4% so với năm 2018. [1] Trong năm 2019, mười điểm đến hàng đầu châu Phi là:& nbsp; Ai Cập
    18.8
    4.9
    6
    13,0 triệu
    11,3 triệu& nbsp; morocco
    0.8
    7.2
    7
    12,9 triệu
    12,3 triệu& nbsp; Nam Phi
    16.2
    19.9
    8
    10,2 triệu
    10,5 triệu& nbsp; Tunisia
    2.8
    12.1
    9
    9,4 triệu
    8,3 triệu& nbsp; Algeria
    14.0
    15.1
    10
    2,4 triệu
    & nbsp; Nam Phi10,2 triệu
    15.4
    3.5

    10,5 triệu

    & nbsp; Tunisia

    Thứ hạngĐiểm đếnKhách du lịch quốc tế [2019] [1]
    tourist
    arrivals
    [2019][1]Khách du lịch quốc tế [2018] [1]
    tourist
    arrivals
    [2018][1]Thay đổi [2018 đến 2019] [%]
    [2018 to
    2019]
    [%]Thay đổi [2017 đến 2018] [%]
    [2017 to
    2018]
    [%]
    1
    & nbsp; Pháp
    -89,4 triệu-
    2.9
    2
    & nbsp; Tây Ban Nha
    9,4 triệu82,8 triệu
    1.1
    1.1
    3
    & nbsp; Ý
    64,5 triệu61,6 triệu
    4.8
    5.7
    4
    & nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
    51,2 triệu45,8 triệu
    11.9
    21.7
    5
    & nbsp; Đức
    39,6 triệu38,9 triệu
    1.8
    3.8
    6
    & nbsp; Vương quốc Anh
    39,4 triệu38,7 triệu
    1.9
    2.2
    7
    Châu phi
    Trong năm 2019, đã có 69,9 triệu khách du lịch quốc tế đến Châu Phi [không bao gồm Ai Cập và Libya], tăng 2,4% so với năm 2018. [1] Trong năm 2019, mười điểm đến hàng đầu châu Phi là:& nbsp; Ai Cập
    3.5
    4.6
    8
    13,0 triệu
    11,3 triệu& nbsp; morocco
    4.1
    10.8
    9
    12,9 triệu
    12,3 triệu& nbsp; Nam Phi
    7.9
    7.5
    10
    10,2 triệu
    10,5 triệu12,3 triệu
    0.5
    0.7

    & nbsp; Nam Phi

    10,2 triệu

    Thứ hạngĐiểm đếnKhách du lịch quốc tế [2019] [1]
    tourist
    arrivals
    [2019][1]Khách du lịch quốc tế [2018] [1]
    tourist
    arrivals
    [2018][1]Thay đổi [2018 đến 2019] [%]
    [2018 to
    2019]
    [%]Thay đổi [2017 đến 2018] [%]
    [2017 to
    2018]
    [%]
    1
    & nbsp; Ả Rập Saudi
    17,5 triệu15,5 triệu
    13.0
    3.7
    2
    & nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
    16,7 triệu15,9 triệu
    5.1
    0.8
    3
    & nbsp; Ai Cập
    13,0 triệu11,3 triệu
    14.8
    36.8
    4
    & nbsp; Iran
    9,1 triệu7,3 triệu
    24.4
    49.9
    5
    & nbsp; Israel
    4,6 triệu4,1 triệu
    10.5
    14.1
    6
    & nbsp; jordan
    4.5 triệu4.2 triệu
    8.1
    8.0
    7
    & nbsp; Bahrain
    3,8 triệu4,4 triệu
    11.8
    0.2
    8
    & nbsp; Ô -man
    2.5 triệu2,3 triệu
    8.6
    0.6
    9
    & nbsp; Qatar
    2,1 triệu1.8 triệu
    17.4
    19.4
    10
    & nbsp; Lebanon
    1,9 triệu2,0 triệu
    1.4
    5.8
    Lưu ý: Iran được phân loại là một phần của "Nam Á" trong UNWTO. [2]: Iran is classified as part of "South Asia" in the UNWTO.[2]

    Israel được phân loại là một phần của "Nam/Medit.europe" trong UNWTO. [2]

    Biên lai Du lịch Quốc tế

    Biên lai du lịch quốc tế đã tăng lên 1.487 tỷ đô la Mỹ trong năm 2019, tương ứng với sự gia tăng về mặt thực tế là 2,7% từ năm 2018. [1] Tổ chức Du lịch Thế giới báo cáo các điểm đến sau đây là mười người kiếm tiền du lịch hàng đầu cho năm 2019, với Hoa Kỳ cho đến nay là người kiếm tiền hàng đầu.US$1,487 billion in 2019, corresponding to an increase in real terms of 2.7% from 2018.[1] The World Tourism Organization reports the following destinations as the top ten tourism earners for the year 2019, with the United States by far the top earner.

    Thứ hạngVùng đấtBiên lai Du lịch Quốc tế
    tourism
    receipts

    [Tỷ đô la Mỹ] [2019] [1]
    [2019][1]

    Biên lai Du lịch Quốc tế
    tourism
    receipts

    [Tỷ đô la Mỹ] [2018] [1]
    [2018][1]

    Thay đổi [đồng tiền địa phương] [2018 đến 2019] [%]
    [local currency]
    [2018 to 2019]
    [%]
    1
    & nbsp; Hoa Kỳ
    214.1 214.7
    0,3%
    2
    & nbsp; Tây Ban Nha
    79.7 81.7
    2,9%
    3
    & nbsp; Pháp
    63.8 66.0
    1,9%
    4
    & nbsp; Thái Lan
    60.5 56.4
    3,2%
    5
    & nbsp; Vương quốc Anh
    52.7 50.0
    10,1%
    6
    & nbsp; Ý
    49.6 49.3
    6,2%
    7
    & NBSP; Nhật Bản
    46.1 42.1
    8,0%
    8
    & nbsp; Úc
    45.7 45.0
    9.1%
    9
    & nbsp; Đức
    41.6 43.0
    2,2%
    10
    & NBSP; Trung Quốc
    40.1 40.4
    1,6%

    Châu phi

    Thứ hạngVùng đấtBiên lai Du lịch Quốc tế
    tourism
    receipts
    [US$ million]
    [2019][1]
    1
    & nbsp; Ai Cập
    13,030
    2
    13,0 triệu
    8,384
    3
    11,3 triệu
    8,179
    4
    & nbsp; Iran
    2,605
    5
    9,1 triệu
    2,116
    6
    7,3 triệu
    1,779
    7
    & nbsp; Israel
    1,463
    8
    4,6 triệu
    1,449
    9
    4,1 triệu
    1,425
    10
    & nbsp; jordan
    4.5 triệu
    4.2 triệu: Number for Kenya is for 2018.

    & nbsp; Bahrain

    Thứ hạngVùng đấtBiên lai Du lịch Quốc tế
    tourism
    receipts
    [US$ million]
    [2019][1]
    1
    & nbsp; Hoa Kỳ
    214,134
    2
    0,3%
    28,012
    3
    & nbsp; Tây Ban Nha
    24,573
    4
    2,9%
    7,468
    5
    & nbsp; Pháp
    5,995
    6
    1,9%
    5,652
    7
    & nbsp; Thái Lan
    5,241
    8
    3,2%
    4,521
    9
    & nbsp; Vương quốc Anh
    4,126
    10
    10,1%
    4,010

    & nbsp; Ý

    Thứ hạngVùng đấtBiên lai Du lịch Quốc tế
    tourism
    receipts
    [US$ million]
    [2019][1]
    1
    & nbsp; Thái Lan
    60,521
    2
    & NBSP; Nhật Bản
    46,054
    3
    & nbsp; Úc
    45,709
    4
    9.1%
    40,060
    5
    & NBSP; Trung Quốc
    35,832
    6
    1,6%
    30,720
    7
    Châu phi
    29,043
    8
    Biên lai du lịch quốc tế [triệu đô la Mỹ] [2019] [1]
    21,628
    9
    & nbsp; Nam Phi
    20,052
    10
    & nbsp; morocco
    19,823

    & nbsp; Tanzania

    Thứ hạngVùng đấtBiên lai Du lịch Quốc tế
    tourism
    receipts
    [US$ million]
    [2019][1]
    1
    & nbsp; Tây Ban Nha
    79,714
    2
    & nbsp; Pháp
    63,801
    3
    & nbsp; Vương quốc Anh
    50,437
    4
    & nbsp; Ý
    49,596
    5
    & nbsp; Đức
    41,638
    6
    2,2%
    29,829
    7
    & NBSP; Trung Quốc
    22,942
    8
    1,6%
    20,633
    9
    Châu phi
    20,351
    10
    Biên lai du lịch quốc tế [triệu đô la Mỹ] [2019] [1]
    18,487

    & nbsp; Nam Phi

    Thứ hạngVùng đấtBiên lai Du lịch Quốc tế
    tourism
    receipts
    [US$ million]
    [2019][1]
    1
    & nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
    21,800
    2
    & nbsp; Ả Rập Saudi
    16,382
    3
    & nbsp; Ai Cập
    13,030
    4
    & nbsp; Lebanon
    8,593
    5
    & nbsp; Israel
    7,600
    6
    & nbsp; jordan
    5,786
    7
    & nbsp; Qatar
    5,442
    8
    & nbsp; Iran
    2,1 triệu
    9
    & nbsp; Bahrain
    3,681
    10
    3,8 triệu
    3,593
    4,4 triệu: Number for Iran is for 2017.

    & nbsp; Ô -man

    2.5 triệu

    Thứ hạngVùng đấtBiên lai Du lịch Quốc tế
    tourism
    expenditure
    [2019][1][Tỷ đô la Mỹ] [2019] [1]
    tourism
    expenditure
    [2018][1]Biên lai Du lịch Quốc tế
    [local currency]
    [2017 to 2018]
    [%] [1]
    1
    & NBSP; Trung Quốc
    1,6%Châu phi
    4.2
    2
    & nbsp; Hoa Kỳ
    0,3%& nbsp; Tây Ban Nha
    5.4
    3
    & nbsp; Đức
    2,2%& NBSP; Trung Quốc
    2.9
    4
    & nbsp; Vương quốc Anh
    10,1%& nbsp; Ý
    6.0
    5
    & nbsp; Pháp
    1,9%& nbsp; Thái Lan
    11.5
    6
    3,2%
    & nbsp; Vương quốc Anh 10,1%
    5.5
    7
    & nbsp; Úc
    9.1%& nbsp; Đức
    4.6
    8
    0,3%
    & nbsp; Tây Ban Nha 2,9%
    6.1
    9
    Biên lai du lịch quốc tế [triệu đô la Mỹ] [2019] [1]
    & nbsp; Nam Phi& nbsp; morocco
    8.1
    10
    & nbsp; Ý
    6,2%& NBSP; Nhật Bản
    6.3

    8,0%

    • & nbsp; Úc
    • 9.1%
    • & nbsp; Đức

    2,2%

    1. & NBSP; Trung Quốca b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab "UNWTO World Tourism Barometer and Statistical Annex, December 2020 | World Tourism Organization". Unwto World Tourism Barometer [English Version]. 18 [7]: 1–36. 18 December 2020. doi:10.18111/wtobarometereng.2020.18.1.7. S2CID 241989515.
    2. 1,6%a b c "WTO/ Member States of Middle East". World Tourism Organization. Retrieved 16 January 2015.

    liện kết ngoại

    • Trang web chính thức
    • Danh sách các quốc gia của khách du lịch quốc tế

    10 điểm đến du lịch hàng đầu thế giới là gì?

    Top 10 quốc gia được truy cập nhiều nhất trên thế giới..
    Pháp: 89 triệu du khách.....
    Tây Ban Nha: 84 triệu du khách.....
    Hoa Kỳ: 79 triệu du khách.....
    Trung Quốc: 66 triệu du khách.....
    Ý: 65 triệu du khách.....
    Thổ Nhĩ Kỳ: 51 triệu du khách.....
    Mexico: 45 triệu du khách.....
    Thái Lan: 39,7 triệu du khách ..

    Điểm đến du lịch số 1 trên thế giới là gì?

    Hầu hết các điểm đến được ghé thăm bởi các khách du lịch quốc tế.

    5 địa điểm hàng đầu được ghé thăm nhiều nhất là gì?

    10 thành phố được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới:..
    Bangkok [Tổng số khách du lịch quốc tế: 22,78 triệu].
    Paris [Tổng số khách du lịch quốc tế: 19,10 triệu].
    Luân Đôn [Tổng số khách du lịch quốc tế: 19,09 triệu].
    Dubai [Tổng số khách du lịch quốc tế: 15,93 triệu].
    Singapore [Tổng số khách du lịch quốc tế: 14,67 triệu].

    Chủ Đề