Các sản phẩm sáng tạo của Uniben
30 năm sáng tạo trong từng sản phẩm
Trong suốt hành trình 30 năm, Uniben cho biết luôn lấy những đặc trưng trong văn hóa ẩm thực Việt làm nguồn cảm hứng và nỗ lực gói gọn tinh hoa ấy vào từng sản phẩm.
Với triết lý đó, công ty đã tạo dựng vị thế dẫn đầu trong ngành thực phẩm với hai thương hiệu nổi bật là 3 Miền [cho thị trường nội địa] và Reeva [thuộc
phân khúc cao cấp để phục vụ thị trường trong nước và quốc tế].
Ra mắt thị trường từ đầu những năm 2000, 3 Miền hiện trở thành thương hiệu được người tiêu dùng ưa chuộng.
Gói nước cốt đậm đà trong sản phẩm được đặc chế từ các nguyên liệu tự nhiên gồm: thịt tươi, xương ống, rau củ quả hầm trong nhiều giờ để thay thế gói gia vị đơn thuần, giúp nâng cấp trải nghiệm sử dụng mì ăn liền và định hình khái niệm thưởng thức ‘mì ngon phải có nước cốt’.
Ngoài mở rộng thị phần
ngành mì, Uniben còn mang tinh túy của ẩm thực Việt vào nhiều dòng sản phẩm như phở, nước mắm, hạt nêm…
Trong đó, nước chấm cá cơm 3 Miền được làm từ nước mắm cốt cá cơm nguyên chất với màu vàng nâu sóng sánh; hương thơm dịu nhẹ; có thể trung hòa khẩu vị của người dùng 3 miền; giúp chấm, nấu, hay kho đều tiện.
Bên cạnh 3 Miền, Reeva là dòng sản phẩm mì cao cấp bổ sung nguyên liệu tươi 100%. Sau 10 năm ra mắt, mì Reeva không chỉ được người tiêu dùng trong nước đón nhận, mà còn xuất
khẩu sang hơn 16 quốc gia trên thế giới, trong đó có những khu vực khắt khe như châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc…
Năm 2019, với vị thế dẫn đầu ngành mì ăn liền, Uniben quyết định phát triển ngành hàng nước giải khát và để lại ấn tượng với các sản phẩm sáng tạo như trà mật ong Boncha, nước trái cây Joco, nước tăng lực Abben đột phá và sáng tạo.
30 năm sáng tạo với dây chuyền công nghệ hiện đại
Nhà máy
Uniben tại KCN Việt Nam – Singapore II-A, Bình Dương
Với mục tiêu liên tục sản xuất các sản phẩm sáng tạo phục vụ người tiêu dùng, Uniben đầu tư cơ sở hạ tầng, dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại.
Công ty chi hơn 3.000 tỉ đồng để xây dựng 3 nhà máy hiện đại tại KCN Việt Nam - Singapore II [Bình Dương], KCN Phố Nối A [Hưng Yên], được thiết kế theo tiêu chuẩn châu Âu với hệ thống các dây chuyền nhập khẩu từ Mỹ, Đức, Nhật…
Các nhà máy đáp ứng tiêu chí an
toàn vệ sinh và quản lý chất lượng thực phẩm HACCP, ISO 22000… Khi hoạt động hết công suất, Uniben có thể cung cấp trên 3 tỉ đơn vị sản phẩm [mì, nước mắm, hạt nêm, nước giải khát…] mỗi năm cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng cho phép tạo ra những công nghệ đột phá như gói nước cốt từ thịt và xương hầm nhiều giờ trong mì 3 Miền giữ trọn tinh túy, hay nguyên liệu tươi trong mì Reeva dai giòn sần sật.
Các sản phẩm nước giải khát mang đặc tính sáng tạo
cao nhờ được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại.Trà mật ong Boncha bổ sung mật ong nguyên chất 100%. Joco - sản phẩm nước trái cây có topping hòa quyện sáng tạo các thành phần tự nhiên. Nước tăng lực Abben với sự sáng tạo các hương vị mới lạ và thiết kế hiện đại.
30 năm sáng tạo vì lợi ích toàn diện
Nhờ nỗ lực nghiên cứu và đầu tư vào dây chuyền công nghệ hiện đại, Uniben đã tạo ra những sản phẩm sáng tạo, tiên phong để phục vụ lợi ích toàn diện cho người tiêu dùng.
Theo báo cáo của Kantar Brand Footprint, 3 Miền là Thương hiệu được chọn mua nhiều nhất 5 năm liên tục từ 2018 - 2022 tại khu vực nông thôn Việt Nam.
Ông Nguyễn Thế Anh - Phó TGĐ Uniben cùng ông Peter Christou - TGĐ Kantar Worldpanel Việt Nam tại sự kiện "10 Năm Hành Trình Thay Đổi Trong Hành Vi Người Tiêu Dùng"
Bên cạnh đó, Uniben còn nhận giải thưởng "AREA - Doanh nghiệp trách
nhiệm châu Á" với sản phẩm hạt nêm 3 Miền bổ sung i-ốt, góp phần cải thiện tình trạng thiếu hụt chất này trong cộng đồng.
Dù là thương hiệu có "lâu năm" như 3 Miền, Reeva hay những thương hiệu "trẻ" như Boncha, Joco, Abben, Uniben đều chú trọng tới yếu tố chất lượng, an toàn, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng và lấy đó làm kim chỉ nam để phát triển sản phẩm.
Năm 2022, UNIBEN kỷ niệm 30 năm thành lập. Là công ty thực phẩm hàng đầu
Việt Nam, UNIBEN hiện sở hữu 3 nhà máy hiện đại tiêu chuẩn châu Âu, với các thương hiệu nổi bật như Mì 3 Miền, Mì Reeva, Trà mật ong Boncha, Nước trái cây Joco và Nước tăng lực Abben được đông đảo người tiêu dùng Việt tin tưởng lựa chọn.
Trong đó, 3 Miền là thương hiệu được người tiêu dùng chọn mua nhiều nhất 5 năm liên tục từ 2018 đến 2022 tại khu vực nông thôn, theo Kantar Brand Footprint.
PepsiCo là công ty thực phẩm và đồ uống hàng đầu nói chung ở Bắc Mỹ trong những năm tài chính 2021 và 2022. Tập đoàn này đã có doanh số hơn 31,3 tỷ đô la từ thực phẩm và đồ uống được chế biến trên lục địa. Trong cùng năm đó, PepsiCo có doanh thu ròng là 70,37 tỷ đô la từ các hoạt động toàn cầu của nó. Tyson Food, được biết đến với các thương hiệu dựa trên thịt như Jimmy Dean và Hillshire Farm đứng thứ hai, với doanh thu 41,3 tỷ đô la từ các hoạt động ở Bắc Mỹ.
Lịch sử PepsiCo
PepsiCo là một tập đoàn thực phẩm và đồ uống đa quốc gia được thành lập bởi sự hợp nhất của Công ty Pepsi-Cola và Frito-Lay vào năm 1965. Tập đoàn đã mua lại một số công ty kể từ đó, bao gồm các sản phẩm của Tropicana vào năm 1998 và Công ty Quaker Oats năm 2001 để tăng phạm vi của mình của các thương hiệu.
Thương hiệu tốt nhất
Pepsi, thương hiệu hàng đầu của PepsiCo, là thương hiệu nước ngọt có giá trị thứ tư trên thế giới vào năm 2021, trị giá hơn 13,7 tỷ đô la. Lay, thương hiệu thực phẩm ăn nhẹ hàng đầu của công ty, là con chip khoai tây bán chạy nhất ở Hoa Kỳ với doanh số gần 1,7 tỷ đô la trong năm 2017, hơn ba đối thủ cạnh tranh.
1
$ 290,64 B $ 105,69 1,09% 🇨🇭 Thụy Sĩ 2
1.09%
🇨🇭
Switzerland
2
$ 180,37 B $ 245,17 0,64% 🇺🇸 usa 3
0.64%
🇺🇸
USA
3
$ 109,31 B $ 43,59 0,21% 🇬🇧 UK 4
0.21%
🇬🇧
UK
4
$ 78,98 b $ 57,63 0,09% 🇺🇸 usa 5
0.09%
🇺🇸
USA
5
$ 73,57 b $ 31,31 0,37% 🇮🇳 Ấn Độ 6
0.37%
🇮🇳
India
6
$ 48,27 B $ 10,42 0,60% 🇨🇳 Trung Quốc 7
0.60%
🇨🇳
China
7
$ 48,06 b $ 85,74 3,49% 🇺🇸 usa 8
3.49%
🇺🇸
USA
8
$ 46,42 B $ 78,21 0,77% 🇺🇸 usa 9
0.77%
🇺🇸
USA
9
$ 45,42 B $ 225,70 0,92% 🇺🇸 USA 10
0.92%
🇺🇸
USA
10
$ 44,28 b $ 36,14 1,01% 🇺🇸 usa 11
1.01%
🇺🇸
USA
11
$ 43,27 B $ 8,13 0,76% 🇨🇳 Trung Quốc 12
0.76%
🇨🇳
China
12
$ 42,74 b $ 1,539 1,21% 🇺🇸 usa 13
1.21%
🇺🇸
USA
13
$ 35,24 b $ 20,21 0,58% 🇬🇧 uk 14
0.58%
🇬🇧
UK
14
$ 30,00 B $ 46,91 1,01% 🇫🇷 Pháp 15
1.01%
🇫🇷
France
15
$ 26,80 B $ 26,82 0,75% 🇳🇱 Hà Lan 16
0.75%
🇳🇱
Netherlands
16
$ 24,78 B $ 45,37 0,77% 🇺🇸 usa 17
0.77%
🇺🇸
USA
17
$ 24,77 b $ 72,84 0,43% 🇺🇸 usa 18
0.43%
🇺🇸
USA
18
$ 24,21 B $ 53,73 0,41% 🇨🇦 Canada 19
0.41%
🇨🇦
Canada
19
$ 23,60 B $ 65,65 0,31% 🇺🇸 USA 20
0.31%
🇺🇸
USA
20
$ 22,31 B $ 96,906 3,18% 🇨🇭 Thụy Sĩ 21
3.18%
🇨🇭
Switzerland
21
$ 22,18 B $ 230,11 0,88% Ấn Độ 22
0.88%
🇮🇳
India
22
$ 20,05 B $ 74,59 0,37% 🇺🇸 USA 23
0.37%
🇺🇸
USA
23
$ 19,61 B $ 113,85 1,08% Hà Lan 24
1.08%
🇳🇱
Netherlands
24
$ 18,97 B $ 45,23 1,07% Trung Quốc 25
1.07%
🇨🇳
China
25
$ 17,42 B $ 45,14 1,68% 🇺🇸 usa 26
1.68%
🇺🇸
USA
26
$ 16,49 B $ 34,42 0,12% 🇺🇸 usa 27
0.12%
🇺🇸
USA
27
$ 16,14 b $ 131,88 0,82% 🇺🇸 usa 28
0.82%
🇺🇸
USA
28
$ 15,57 b $ 3,54 0,57% 🇲🇽 Mexico 29
0.57%
🇲🇽
Mexico
29
$ 15,48 B $ 2,48 1,12% Singapore 30
1.12%
🇸🇬
Singapore
30
$ 15,14 b $ 142,11 0,16% 🇺🇸 usa 31
0.16%
🇺🇸
USA
31
$ 15,11 b $ 50,50 0,24% 🇺🇸 usa 32
0.24%
🇺🇸
USA
32
$ 14,86 B $ 104,19 0,56% 🇨🇦 Canada 33
0.56%
🇨🇦
Canada
33
$ 14,73 B $ 3,73 1,68% 🇨🇳 Trung Quốc 34
1.68%
🇨🇳
China
34
$ 14,64 B $ 27,30 2,20% 🇯🇵 Nhật Bản 35
2.20%
🇯🇵
Japan
35
$ 13,26 B $ 87,31 3,37% 🇺🇸 usa 36
3.37%
🇺🇸
USA
36
$ 12,62 B $ 15,33 1,97% 🇯🇵 Nhật Bản 37
1.97%
🇯🇵
Japan
37
$ 12,16 b $ 84,55 0,35% 🇺🇸 usa 38
0.35%
🇺🇸
USA
38
$ 11,89 B $ 0,31 0,62% 🇮🇩 Indonesia 39
0.62%
🇮🇩
Indonesia
39
$ 11,75 B $ 2,07 0,45% 🇹🇼 Đài Loan 40
0.45%
🇹🇼
Taiwan
40
$ 11,62 B $ 79,88 0,56% 🇫🇷 Pháp 41
0.56%
🇫🇷
France
41
$ 11,61 B $ 323,81 2,84% 🇺🇸 usa 42
2.84%
🇺🇸
USA
42
$ 11,55 B $ 14,60 1,55% 🇬🇧 UK 43
1.55%
🇬🇧
UK
43
$ 10,55 B $ 55,14 2,38% 🇯🇵 Nhật Bản 44
2.38%
🇯🇵
Japan
44
$ 10,34 B $ 7,96 4,23% 🇮🇳 Ấn Độ 45
4.23%
🇮🇳
India
45
$ 10,31 B $ 4,65 0,32% Brazil 46
0.32%
🇧🇷
Brazil
46
$ 9,96 b $ 1,818 1,56% 🇨🇭 Thụy Sĩ 47
1.56%
🇨🇭
Switzerland
47
$ 9,74 B $ 1,75 3,94% 🇨🇳 Trung Quốc 48
3.94%
🇨🇳
China
48
$ 9,63 B $ 23,16 0,50% 🇨🇦 Canada 49
0.50%
🇨🇦
Canada
49
$ 9,61 B $ 2,40 3.04% 🇸🇬 Singapore 50
3.04%
🇸🇬
Singapore
50
$ 9,50 B $ 1,69 1,53% 🇨🇳 Trung Quốc 51
1.53%
🇨🇳
China
51
$ 8,69 b $ 33,75 0,74% 🇺🇸 usa 52
0.74%
🇺🇸
USA
52
$ 7,86 B $ 31,63 1,00% 🇩🇪 Đức 53
1.00%
🇩🇪
Germany
53
$ 7,80 B $ 0,66 0,19% 🇭🇰 Hồng Kông 54
0.19%
🇭🇰
Hong Kong
54
$ 7,76 B $ 0,61 1,25% 🇭🇰 Hồng Kông 55
1.25%
🇭🇰
Hong Kong
55
$ 7,17 B $ 54,19 2,28% 🇩🇰 Đan Mạch 56
2.28%
🇩🇰
Denmark
56
$ 7,00 B $ 45,46 0,60% 🇺🇸 USA 57
0.60%
🇺🇸
USA
57
$ 6,81 B $ 66,53 1,02% 🇯🇵 Nhật Bản 58
1.02%
🇯🇵
Japan
58
$ 6,69 B $ 0,75 1,06% 🇮🇳 Ấn Độ 59
1.06%
🇮🇳
India
59
$ 6,58 B $ 13,21 0,00% 🇳🇴 Na Uy 60
0.00%
🇳🇴
Norway
60
$ 6,57 B $ 0,56 1,69% 🇮🇩 Indonesia 61
1.69%
🇮🇩
Indonesia
61
$ 6,53 B $ 27,87 0,92% 🇲🇾 Malaysia 62
0.92%
🇲🇾
Malaysia
62
$ 6,29 B $ 94,12 0,82% 🇺🇸 usa 63
0.82%
🇺🇸
USA
63
$ 6,03 B $ 42,87 0,79% 🇯🇵 Nhật Bản 64
0.79%
🇯🇵
Japan
64
$ 5,99 b $ 26,85 0,44% 🇺🇸 usa 65
0.44%
🇺🇸
USA
65
$ 5,63 B $ 0,34 3,20% 🇮🇩 Indonesia 66
3.20%
🇮🇩
Indonesia
66
$ 5,58 b $ 26,37 0,04% 🇺🇸 usa 67
0.04%
🇺🇸
USA
67
$ 5,47 B $ 20,18 0,17% Hà Lan 68
0.17%
🇳🇱
Netherlands
68
$ 5,43 B $ 82,98 0,47% 🇺🇸 usa 69
0.47%
🇺🇸
USA
69
$ 5,21 B $ 0,65 0,00% 🇹🇭 Thái Lan 70
0.00%
🇹🇭
Thailand
70
$ 5,20 b $ 87,07 0,19% 🇺🇸 usa 71
0.19%
🇺🇸
USA
71
$ 5,17 B $ 15,50 0,64% 🇿🇦 Nam Phi 72
0.64%
🇿🇦
South Africa
72
$ 4,94 B $ 22,68 0,90% 🇯🇵 Nhật Bản 73
0.90%
🇯🇵
Japan
73
$ 4,79 B $ 13,25 0,00% 🇮🇳 Ấn Độ 74
0.00%
🇮🇳
India
74
$ 4,79 B $ 7,27 1,16% 🇮🇳 Ấn Độ 75
1.16%
🇮🇳
India
75
$ 4,55 B $ 165,50 0,36% 🇺🇸 usa 76
0.36%
🇺🇸
USA
76
$ 4,55 B $ 204,00 0,00% 🇺🇸 usa 77
0.00%
🇺🇸
USA
77
$ 4,49 B $ 33,77 0,00% 🇯🇵 Nhật Bản 78
0.00%
🇯🇵
Japan
78
$ 4,36 B $ 4,00 0,00%Philippines 79
0.00%
Philippines
79
$ 4,20 B $ 19,74 0,00% 🇺🇸 usa 80
0.00%
🇺🇸
USA
80
$ 4,19 B $ 5,09 4,47% 🇬🇧 UK 81
4.47%
🇬🇧
UK
81
$ 4,17 B $ 40,92 2,88% 🇯🇵 Nhật Bản 82
2.88%
🇯🇵
Japan
82
$ 4,12 B $ 7,73 0,51% 🇸🇦 S. Ả Rập 83
0.51%
🇸🇦
S. Arabia
83
$ 4,03 B $ 754,93 1,07% 🇨🇭 Thụy Sĩ 84
1.07%
🇨🇭
Switzerland
84
$ 3,68 B $ 21,43 1,90% 🇩🇪 Đức 85
1.90%
🇩🇪
Germany
85
$ 3,54 b $ 118,67 3,33% 🇺🇸 usa 86
3.33%
🇺🇸
USA
86
$ 3,44 B $ 0,39 0,00% 🇮🇩 Indonesia 87
0.00%
🇮🇩
Indonesia
87
$ 3,37 B $ 12,94 1,28% 🇸🇪 Thụy Điển 88
1.28%
🇸🇪
Sweden
88
$ 3,36 b $ 24,74 0,76% 🇺🇸 usa 89
0.76%
🇺🇸
USA
89
$ 3,29 B $ 33,07 3,53% 🇺🇸 usa 90
3.53%
🇺🇸
USA
90
$ 3,28 B $ 0,86 0,81% Singapore 91
0.81%
🇸🇬
Singapore
91
$ 3,01 B $ 7,50 0,51% 🇬🇧 UK 92
0.51%
🇬🇧
UK
92
$ 2,95 B $ 27,53 4.28% 🇺🇸 USA 93
4.28%
🇺🇸
USA
93
$ 2,95 B $ 60,30 0,22% 🇺🇸 usa 94
0.22%
🇺🇸
USA
94
$ 2,81 B $ 24,23 0,64% 🇮🇱 Israel 95
0.64%
🇮🇱
Israel
95
$ 2,73 B $ 47.10 2,24% 🇩🇰 Đan Mạch 96
2.24%
🇩🇰
Denmark
96
$ 2,73 B $ 60,87 0,54% 🇨🇦 Canada 97
0.54%
🇨🇦
Canada
97
$ 2,73 B $ 2,27 1,29% 🇮🇳 Ấn Độ 98
1.29%
🇮🇳
India
98
$ 2,65 B $ 12,28 2,25% 🇳🇱 Hà Lan 99
2.25%
🇳🇱
Netherlands
99
$ 2,63 B $ 137,14 0,58% 🇺🇸 USA 100
0.58%
🇺🇸
USA
100
$ 2,61 B $ 12,11 0,03% 🇮🇳 Ấn Độ
0.03%
🇮🇳
India
Ai là công ty thực phẩm và đồ uống lớn nhất thế giới?
100 công ty thực phẩm & đồ uống hàng đầu 2019.
Các công ty thực phẩm và đồ uống lớn nhất là gì?
Ba công ty thực phẩm và đồ uống lớn nhất cho năm 2021 ở Hoa Kỳ là PepsiCo., Tyson Food và Nestle.Đó là theo báo cáo hàng năm của chúng tôi về các công ty thực phẩm & đồ uống hàng đầu ở Bắc Mỹ.PepsiCo., Tyson Foods, and Nestle. That's according to our annual reporting of the top food & beverage companies in North America.
Công ty đồ uống số 1 trên thế giới là gì?
Công nghiệp đồ uống xác định những người biểu diễn hàng đầu năm ngoái.
5 công ty thực phẩm lớn nhất là gì?
Các công ty thực phẩm lớn nhất thế giới: Top Ten theo doanh thu..
Cargill - $ 113,5 tỷ ..
Công ty Archer Daniels Midland - $ 64,65 tỷ ..
Nestle - $ 63,8 tỷ ..
Tập đoàn Sysco - $ 60,1 tỷ ..
JBS - $ 51,7 tỷ ..
George Weston - $ 50,1 tỷ ..
Tyson Food - $ 42,4 tỷ ..
Bunge - $ 41,14 tỷ ..