Tại Mỹ, có nhiều loại tổ chức tài chính khác nhau như ngân hàng thương mại, hiệp hội tiết kiệm [hiệp hội tiết kiệm và cho vay, ngân hàng tiết kiệm], và hiệp hội tín dụng. Mỗi tổ chức này có các quy tắc, quy định và các ưu đãi khác nhau dành cho các đối tượng khách hàng của họ. Một trong những lựa chọn phổ biến nhất là các ngân hàng thương mại. Cục Dự trữ Liên bang là đơn vị kiểm soát các ngân hàng
thương mại. Nếu bạn có ít nhất 250.000 đô la và ngân hàng của bạn thuộc Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang [FDIC], tiền của bạn sẽ được bảo vệ. Giữ một số tiền lớn trong nhà hoặc căn hộ của bạn hoặc giữ bên mình thì đây không phải là một ý kiến hay vì nó có thể bị đánh cắp hoặc thất lạc. Tốt hơn hết là bạn nên cất phần lớn tiền của mình vào
ngân hàng hoặc hiệp hội tín dụng. Hàng triệu người Mỹ sử dụng ngân hàng ; có một số lý do khiến bạn cần mở tài khoản ngân hàng: Tìm hiểu thêm lý do nên mở tài khoản ngân hàng. Bạn có thể mở tài khoản tiết kiệm [saving account] hoặc tài khoản vãng lai [checking account]. Tài khoản vãng lai cho phép bạn gửi tiền và
thanh toán hóa đơn. Khi đi làm, bạn có thể nhận tiền lương dưới dạng tiền gửi trực tiếp – tiền từ nhà tuyển dụng được chuyển trực tiếp vào tài khoản vãng lai của bạn. Nếu bạn có một khoản tiền tiết kiệm hoặc muốn bắt đầu tiết kiệm, bạn có thể mở một tài khoản khác. Tài khoản tiết kiệm giúp bạn tiết kiệm cho tương lai. Bạn có thể kiếm lãi bằng cách bỏ tiền vào tài khoản này. Tuy nhiên, hầu hết các tài khoản tiết kiệm chỉ cho phép bạn rút tiền ra vài lần mỗi tháng. Để mở một tài khoản ngân hàng, bạn sẽ cần ít nhất một số tiền nhỏ, thường từ 25 đến 100 đô la. Trước khi chọn ngân hàng, bạn nên nói chuyện với bạn bè và gia đình để được tư vấn, tìm kiếm trực tuyến, đọc các đánh giá và khi bạn tìm thấy ngân hàng phù hợp với mình, hãy đặt câu hỏi về các điều kiện, phí đặc biệt và lợi ích mà ngân hàng có thể cung cấp cho bạn. Mặc dù nó có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng
bạn chọn, nhưng nhìn chung, có một số yêu cầu về việc mở một tài khoản ngân hàng: Sau khi mở khoản tiết kiệm hay tài khoản vãng lai, bạn có thể nhận được thẻ ghi nợ và séc. Khi bạn sử dụng thẻ ghi nợ hoặc séc, tiền sẽ được rút ra khỏi tài khoản ngân hàng của bạn. Thẻ ghi nợ là một thẻ nhựa dùng để rút tiền từ ATM [máy rút tiền tự động], tức là các máy giữ tiền. ATM thường được đặt bên ngoài ngân hàng. Trong các cửa hàng và những nơi công cộng khác cũng có máy ATM, nhưng nếu không phải ATM của ngân hàng
bạn, bạn có thể phải trả phí để lấy tiền mặt. Bạn cũng có thể sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán tại cửa hàng, trực tuyến hoặc qua điện thoại. Cẩn thận khi sử dụng thẻ ghi nợ trực tuyến. Học cách mua sắm trực tuyến an toàn. Để bảo vệ danh tính, bạn phải có mã PIN [số nhận dạng cá nhân] để sử dụng thẻ. Nhập mã PIN mỗi khi rút tiền ở ATM hoặc mua thứ gì đó. Trong trường hợp thẻ bị mất hay
đánh cắp, không ai có thể sử dụng thẻ trừ khi họ biết mã PIN. Séc là mẫu đơn bạn điền và ký tên vào để thanh toán. Người nhận séc của bạn gửi séc vào ngân hàng của họ, và ngân hàng của bạn thanh toán cho họ từ tài khoản của bạn. Bạn có thể sử dụng séc để thanh toán hóa đơn, chẳng hạn như tiền thuê nhà hoặc các tiện ích. Các cửa hàng địa phương cũng có thể chấp nhận séc nếu họ quen biết bạn. Tại sao bạn cần một tài khoản ngân hàng
Thông tin về tài khoản ngân hàng
Mở một tài khoản ngân hàng
Séc và thẻ ghi nợ
Cho dù bạn chọn tài khoản tiết kiệm hay tài khoản vãng lai, hãy hỏi xem bạn có đủ điều kiện dùng tài khoản miễn phí không. Nhân viên ngân hàng sẽ trả lời câu hỏi của bạn và giúp bạn hiểu cách thức hoạt động và các loại phí của ngân hàng. Có thể gửi tiền [bỏ tiền vào ngân hàng] và rút tiền [lấy tiền ra khỏi ngân hàng] mà không bị tính phí thì vẫn tốt hơn.
Nhân viên ngân hàng nên trả lời các câu hỏi của bạn và giúp bạn hiểu cách thức hoạt động của ngân hàng và phí.
Một số ngân hàng sẽ tính phí cho bạn nếu bạn sử dụng máy ATM của các ngân hàng khác và rút nhiều tiền hơn những gì bạn có trong tài khoản kiểm tra của mình. Nếu bạn thực hiện quá nhiều khoản rút tiền từ tài khoản tiết kiệm của mình, bạn có thể gặp phải các khoản phí bổ sung.
Hầu hết các ngân hàng đều có một số loại tài khoản vãng lai miễn phí, vì vậy bạn không cần phải trả phí. Bạn có thể nhận được mức phí rẻ hơn tại liên hiệp tín dụng, một loại ngân hàng thuộc sở hữu của các thành viên.
Quản lý số dư ngân hàng
Khi có tài khoản ngân hàng, bạn cần cẩn thận chỉ tiêu số tiền bạn có. Nếu viết séc nhưng không có đủ tiền cho tấm séc đó, bạn sẽ bị tính phí thấu chi từ $50 trở lên. Nếu bạn lỡ nhầm, bạn có thể giải thích với ngân hàng rằng đó thực sự chỉ là hiểu lầm và lịch sự yêu cầu ngân hàng hoàn trả phí. Họ có thể sẽ trả cho bạn hoặc không.
Để tránh nhầm lẫn, bạn có thể kiểm tra số tiền bạn có trong khoản tiết kiệm hoặc tài khoản vãng lai tại ngân hàng, trực tuyến hoặc tại ATM. Số tiền bạn có được gọi là “số dư ngân hàng”. Phí thấu chi rất mắc, vì vậy, phải khôn ngoan theo dõi kỹ càng số dư ngân hàng của bạn!
Các tài liệu khác
Xem thêm từ USAHello
Các ngân hàng có hầu hết các chi nhánh ở Hoa Kỳ
Có 4862 ngân hàng địa phương và quốc gia cung cấp các dịch vụ ngân hàng tại United với gần 77000 chi nhánh tại 9909 thành phố.Dưới đây bạn có thể tìm thấy danh sách 100 ngân hàng lớn nhất ở Mỹ được xếp hạng theo số lượng chi nhánh.Bạn có thể nhấp vào logo của một ngân hàng để xem danh sách tất cả các văn phòng.
Các ngân hàng lớn nhất ở Hoa Kỳ với hầu hết các chi nhánh là: Ngân hàng Chase với 4666 văn phòng, Ngân hàng Wells Fargo với 4586 văn phòng, Ngân hàng Mỹ với 3787 văn phòng, Ngân hàng PNC với 2532 văn phòng, Ngân hàng Hoa Kỳ với 2216 văn phòng, ngân hàng Truist với 2096 văn phòng và khu vựcvới 1276 văn phòng.
4666 văn phòng tại 43 tiểu bang
4586 văn phòng tại 37 tiểu bang
3787 văn phòng tại 38 tiểu bang
2532 văn phòng ở 28 tiểu bang
2216 văn phòng tại 27 tiểu bang
2096 văn phòng ở 18 tiểu bang
1276 văn phòng ở 15 tiểu bang
1145 văn phòng ở 16 tiểu bang
1055 văn phòng ở 11 tiểu bang
1047 văn phòng ở 11 tiểu bang
1009 văn phòng ở 13 tiểu bang
997 văn phòng ở 15 tiểu bang
979 văn phòng ở 16 tiểu bang
764 văn phòng ở 17 tiểu bang
653 văn phòng ở 13 tiểu bang
545 văn phòng ở 19 tiểu bang
503 văn phòng ở 19 tiểu bang
496 văn phòng ở 9 tiểu bang
475 văn phòng ở 9 tiểu bang
430 văn phòng ở 5 tiểu bang
425 văn phòng ở 12 tiểu bang
334 văn phòng ở 8 tiểu bang
320 văn phòng ở 9 tiểu bang
311 văn phòng ở 7 tiểu bang
311 văn phòng ở 4 tiểu bang
303 văn phòng ở 14 tiểu bang
290 văn phòng ở 3 tiểu bang
282 văn phòng ở 6 tiểu bang
281 văn phòng ở 2 tiểu bang
267 văn phòng ở 7 tiểu bang
256 văn phòng ở 5 tiểu bang
233 văn phòng ở 5 tiểu bang
230 văn phòng ở 6 tiểu bang
229 văn phòng ở 4 tiểu bang
228 văn phòng ở 6 tiểu bang
223 văn phòng ở 4 tiểu bang
220 văn phòng ở 8 tiểu bang
217 văn phòng ở 4 tiểu bang
213 văn phòng ở 3 tiểu bang
208 văn phòng ở 6 tiểu bang
204 văn phòng ở 5 tiểu bang
204 văn phòng ở 8 tiểu bang
202 văn phòng ở 4 tiểu bang
199 văn phòng ở 5 tiểu bang
181 văn phòng ở 2 tiểu bang
178 văn phòng ở 5 tiểu bang
174 văn phòng ở 5 tiểu bang
166 văn phòng ở 4 tiểu bang
164 văn phòng ở 5 tiểu bang
159 văn phòng ở Texas
155 văn phòng ở 3 tiểu bang
154 văn phòng ở 5 tiểu bang
154 văn phòng ở 6 tiểu bang
-
153 văn phòng ở 4 tiểu bang
151 văn phòng ở 4 tiểu bang
150 văn phòng ở 5 tiểu bang
150 văn phòng ở 4 tiểu bang
150 văn phòng ở 4 tiểu bang
-
144 văn phòng ở 5 tiểu bang
141 văn phòng ở 7 tiểu bang
134 văn phòng ở 4 tiểu bang
128 văn phòng ở Puerto Rico
124 văn phòng ở 4 tiểu bang
121 văn phòng ở 3 tiểu bang
121 văn phòng ở 6 tiểu bang
119 văn phòng ở 2 tiểu bang
119 văn phòng ở Massachusetts
116 văn phòng ở California
114 văn phòng ở 5 tiểu bang
112 văn phòng ở 3 tiểu bang
111 văn phòng ở 2 tiểu bang
106 văn phòng ở 5 tiểu bang
105 văn phòng ở 7 tiểu bang
102 văn phòng ở 3 tiểu bang
97 văn phòng ở 7 tiểu bang
96 văn phòng ở 2 tiểu bang
95 văn phòng ở 8 tiểu bang
94 văn phòng ở 7 tiểu bang
94 văn phòng ở 3 tiểu bang
94 văn phòng ở 4 tiểu bang
93 văn phòng ở 2 tiểu bang
92 văn phòng ở 4 tiểu bang
91 văn phòng ở Oklahoma
90 văn phòng ở 4 tiểu bang
88 văn phòng ở 4 tiểu bang
87 văn phòng ở 6 tiểu bang
86 văn phòng ở 5 tiểu bang
83 văn phòng ở 9 tiểu bang
82 văn phòng ở 4 tiểu bang
82 văn phòng ở California
79 văn phòng ở 3 tiểu bang
79 văn phòng ở 2 tiểu bang
79 văn phòng ở 3 tiểu bang
79 văn phòng ở 2 tiểu bang
79 văn phòng ở 3 tiểu bang
79 văn phòng ở 2 tiểu bang
79 văn phòng ở New York
79 văn phòng ở 7 tiểu bang
78 văn phòng ở California
79 văn phòng ở 7 tiểu bang