Cách đọc, viết, đếm số trong tiếng anh hàng chục, trăm, ngàn, triệu, tỉ
Cách
đọc, viết, đếm số trong tiếng anh hàng chục, trăm, ngàn, triệu, tỉ Việc đọc số trong tiếng Anh thực ra không quá khó, tuy nhiên không biết những nguyên tắc cơ bản và những trường hợp đặc
biệt thì bạn sẽ có thể nhầm lẫn. Và trong tiếng Anh số đếm[Cardinal] khác với số thứ tự[Ordinal] và phải dùng đúng với chức năng của 2 loại số này. Dưới đây là bảng số phổ biến giúp bạn có thể dễ dàng đọc số thứ tự cũng như số đếm bất kỳ bằng cách ghép đúng nguyên tắc của các số
SốSố đếmSố thứ tự 1
one
first
2
two
second
3
three
third
4
four
fourth
5
five
fifth
6
six
sixth
7
seven
seventh
8
eight
eighth
9
nine
ninth
10
ten
tenth
11
eleven
eleventh
12
twelve
twelfth
13
thirteen
thirteenth
14
fourteen
fourteenth
15
fifteen
fifteenth
16
sixteen
sixteenth
17
seventeen
seventeenth
18
eighteen
eighteenth
19
nineteen
nineteenth
20
twenty
twentieth
21
twenty-one
twenty-first
22
twenty-two
twenty-second
23
twenty-three
twenty-third
24
twenty-four
twenty-fourth
25
twenty-five
twenty-fifth
26
twenty-six
twenty-sixth
27
twenty-seven
twenty-seventh
28
twenty-eight
twenty-eighth
29
twenty-nine
twenty-ninth
30
thirty
thirtieth
31
thirty-one
thirty-first
40
forty
fortieth
50
fifty
fiftieth
60
sixty
sixtieth
70
seventy
seventieth
80
eighty
eightieth
90
ninety
ninetieth
100
one hundred
hundredth
500
five hundred
five hundredth
1,000
one thousand
thousandth
1,500
one thousand five hundred hoặc fifteen hundred
one thousand five hundredth
100,000
one hundred thousand
hundred thousandth
1,000,000
one million
millionth
Ví dụ áp dụng số đếm và số thứ tự trong các trường hợp cụ thể
- There are twenty-five people in the room. [Có 25 người trong phòng]
- He was the fourteenth person to win the award[Anh ấy là người thứ mười bốn để giành chiến thắng giải thưởng này.]
- Six hundred thousand people were left homeless after the earthquake.[Sáu trăm ngàn người bị mất nhà cửa sau trận động đất.]
- I must have asked you twenty times to be quiet.[Tôi phải đề nghị bạn hai mươi lần để được yên tĩnh]
- He went to Israel for the third time this year.[Ông đã đi đến Israel lần thứ ba trong năm nay.]
Đối với số thập phân thì các bạn sẽ đọc dấu chấm là point
Ví dụ một số số bằng tiếng ANh:
- 12.586 --> twelve thousand, five hundred eighty-six
- 185.250.000 --> one hundred eighty-five million, two hundred fifty thousand,
- 1.236.586.800 --> one billion, two hundred thirty-six million, five hundred eighty-six thousand, eight hundred
- 1.234.567.890.000 --> one trillion, two hundred thirty-four billion, five hundred sixty-seven million, eight hundred ninety thousand,
Nếu bạn cần đọc số nào mà chưa chắc chắn reply bằng tài khoản vfo.vn mình sẽ giúp/
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: 11/11/16
Mmaituan009
phần lẻ sau hàng trăm khi nào có and, khi nào không có and vậy các bạn?
AATM
maituan009: phần lẻ sau hàng trăm khi
nào có and, khi nào không có and vậy các bạn? Nhấn để mở rộng... Người Anh dùng "and" giữa hàng trăm và hàng chục, người Mỹ kg dùng.
Thí dụ: 586 : five hundred AND eighty-six [Anh]
five hundred eighty-six [Mỹ]
T
thaogemchu
bài viết rất chi tiết, rất cụ thể. Thanks!
DDmec
Cảm ơn bạn!