18 8 stainless steel là gì

- Apr 20, 2021-

Thép không gỉ 304 là một phần của gia đình 18-8.

Thép không gỉ 18/8, còn được gọi là thép không gỉ 18-8 và thép không gỉ 18 8, đề cập đến 300 loạt thép không gỉ với 18% crom và 8% hàm lượng niken. Các chỉ định phổ biến bao gồm thép không gỉ 301, 302 và 304.

quy cách

Thép không gỉ 18-8

Việc đặt tên của một loại thép thường đề cập đến các phần của thành phần hóa học, trong trường hợp này là crom và niken. Thép không gỉ 18-8 đề cập đến một lớp thép không gỉ 300 series với khoảng 18% crom và 8% niken. Nó không từ tính ở dạng thô nhưng có thể trở thành từ tính vì cấu trúc vi mô được thay đổi thông qua làm việc lạnh.

Thép không gỉ 304

Thép không gỉ 304 là hợp kim thép austenitic, hợp kim được sử dụng rộng rãi nhất trong dòng AISI [Viện Sắt thép Hoa Kỳ] 300, là một phần của gia đình 18-8. Lớp này được làm bằng ít nhất 50% sắt, có thể có thành phần carbon tối đa là 0,08% và chứa khoảng 18% crom và 8% niken. Nó là loại thép không gỉ austenitic phổ biến nhất. Nó thường được sử dụng cho các sản phẩm trong môi trường ăn mòn nhẹ, trong các ứng dụng ô tô, trong ngành xây dựng và trong ngành nhuộm.

ứng dụng

Thép không gỉ 18-8:Thành phần hóa học của thép không gỉ cấp 18-8 làm cho nó phù hợp trên nhiều ngành công nghiệp. Ốc vít được làm bằng hợp kim này sẽ hoạt động tốt trong môi trường hóa học, nhiệt độ cao và độ ẩm cao. Các ốc vít này sẽ phản ứng với clorua, như muối, và do đó, không được khuyến khích sử dụng trong các ứng dụng hàng hải.

Thép không gỉ 304:Thép không gỉ 304 là một hợp kim có thành phần hơi khác nhau. Hợp kim này cung cấp một số khả năng chống ăn mòn tốt nhất trong dòng 300. Độ cứng bổ sung từ carbon, kết hợp với lợi ích của crom và niken, làm cho các ốc vít này trở thành yêu thích cho các ứng dụng sử dụng và xây dựng HVAC như lắp đặt sàn, máng xối hoặc tấm lợp.

- Sep 01, 2017 -

Thép không rỉ 304 là một loại thép không gỉ rất phổ biến, ngành công nghiệp này còn được gọi là thép không gỉ 18/8. Khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép không gỉ 430, nhưng giá thành rẻ hơn thép không gỉ 316, do đó được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống, ví dụ: một số dụng cụ bằng thép không rỉ cao cấp, lan can bằng thép không rỉ ngoài trời và như vậy.

Thép không rỉ 304 là một loại thép không gỉ rất phổ biến, ngành công nghiệp này còn được gọi là thép không gỉ 18/8. Khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép không gỉ 430, nhưng giá thành rẻ hơn thép không gỉ 316, do đó được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống, ví dụ: một số dụng cụ bằng thép không rỉ cao cấp, lan can bằng thép không rỉ ngoài trời và như vậy. Mặc dù thép không gỉ này rất phổ biến trong nước, nhưng "thép không rỉ 304" thuật ngữ này đến từ Hoa Kỳ. Nhiều người nghĩ rằng thép không rỉ 304 là một mô hình Nhật Bản được gọi là, nhưng ý nghĩa nghiêm ngặt của thép không gỉ 304 của Nhật Bản chính thức được gọi là "SUS304". Hiện tại trên thị trường thường đánh dấu các phương pháp là 06Cr19Ni10, 304, SUS304 ba, trong đó 06Cr19Ni10 thường đại diện tiêu chuẩn quốc gia sản xuất, 304 nói chung có nghĩa là sản xuất tiêu chuẩn ASTM, SUS304 đánh dấu sản xuất tiêu chuẩn. 304 là một loại thép không gỉ linh hoạt được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thiết bị và linh kiện đòi hỏi hiệu suất tổng thể tốt [chống ăn mòn và định hình]. Để duy trì độ bền ăn mòn của thép không gỉ, thép phải chứa hơn 16% hàm lượng crom, hơn 8% niken. 304 được sản xuất theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM tiêu chuẩn thép không gỉ một lớp. 304 tương đương với của Trung Quốc 06Cr18Ni9 [theo GB / T 20878-2007 đã được thay đổi để 06Cr19Ni10] thép không gỉ.

Thép không gỉ hay còn gọi là Inox, là một hợp kim của sắt, được chế tạo từ sự kết hợp của nhiều nguyên tố kim loại khác nhau, trong đó nguyên tố Crôm có hàm lượng tối thiểu là 10.5% và nguyên tố Carbon có hàm lượng tối đa là 1.2%, theo 1 định lượng đơn vị khối lượng của hợp kim đó.

Các đặc tính của thép không gỉ [Inox]?

Ngày nay với sự tiến bộ của ngành luyện kim, bằng cách tạo ra nhiều loại thép không gỉ với các thành phần kim loại có trong tổ hợp với hàm lượng khác nhau, sử dụng cho nhiều mục đích, nhiều ngành công nghiệp đặc thù phù hợp.

Trong đó, phải kể đến các ngành sử dụng loại hợp kim này nhiều nhất là xây dựng, dụng cụ nhà bếp, thiết bị ngành y, bể chứa…Vậy đặc tính ưu việt của loại thép không gỉ hay là Inox này là gì?

1, Khả năng chống ăn mòn tốt

Nói đến Inox thì tính năng đầu tiên của vật liệu này, người ta thường biết đến là tính chống ăn mòn rất tốt. Khả năng chống ăn mòn của loại hợp kim này luôn tỉ lệ thuận với hàm lượng Crôm có trong nó, nghĩa là hàm lượng Crôm càng cao thì khả năng chống lại sự ăn mòn của môi trường bên ngoài càng lớn.

2, Dễ dàng làm sạch

Ưu điểm đáng kể đến của thép không gỉ là khả năng làm sạch bề mặt bên ngoài rất dễ dàng, chính nhờ ưu điểm này nên thép không gỉ luôn được lựa chọn là vật liệu để cấu tạo nên các sản phẩm dụng cụ, thiết bị đặt ở những nơi thường sản sinh ra nhiều chất bám bẩn như bếp nấu, dụng cụ nhà bếp…

3, Sản phẩm từ thép không gỉ dễ khử trùng

Các sản phẩm được thiết kế bằng vật liệu thép không gỉ cũng rất được các nhà sản xuất ưa chuộng nhờ vào đặc tính dễ khử trùng của nó. Nhất là các sản phẩm thuộc lĩnh vực y tế như dao, kéo, khay đựng…hay các dụng cụ nấu ăn, chế biến thực phẩm…

Ảnh minh họa các vật dụng được chế tạo từ thép không gỉ

Tận dụng là một hợp kim của sắt, có cường độ chịu tải trọng lớn và khả năng làm việc trong môi trường nhiệt độ cao mà không bị biến dạng, ăn mòn, nên thép không gỉ đã trở thành một vật liệu lý tưởng được ứng dụng khá nhiều vào các ngành công nghiệp, phục vụ khoa học kỹ thuật cũng như đời sống cho con người.

5, Có độ sáng bóng bề mặt ngoài bắt mắt

Ở một số sản phẩm, nhất là các sản phẩm về gia dụng như thân bếp, dụng cụ nhà bếp như dao, nồi niêu xoong chảo, …màu sắc bên ngoài của Inox còn thu hút ở người tiêu dùng với độ sáng bóng tạo nên sự sạch sẽ, sang trọng, tiện lợi, …chính nhờ ưu điểm này nên một phần Inox cũng đem lại sự lựa chọn sử dụng phổ biến từ sở thích của khách hàng.

6, Đảm bảo an toàn sức khỏe con người

Từ những tính năng đặc biệt của loại hợp kim này, nên nó được chứng nhận là một loại vật liệu góp phần quan trọng trong việc bảo vệ an toàn cho sức khỏe người dùng, khó gây lây lan các bệnh truyền nhiễm khi đã được khử trùng, cũng như không bị ăn mòn nên khó bị phân hủy kim loại khi được sử dụng làm dụng cụ nấu ăn.

Các loại thép không gỉ thông dụng trong nhà bếp

Chỉ nói riêng khu vực nhà bếp, tức là thuộc các sản phẩm hàng gia dụng phổ biến hiện nay, thì thép không gỉ được lựa chọn thiết kế cho khá nhiều sản phẩm như bếp nấu, nồi nấu, muỗng, đũa, dao, kéo…Vậy ở những sản phẩm này đa số nhà sản xuất sẽ sử dụng các loại Inox nào?

1, Inox 304

Inox 304 là một hợp kim thép có chứa cả hai thành phần Crôm và Niken với hàm lượng khi luyện thép là Crôm chiếm tỉ lệ từ 15% đến 20%, còn Niken sẽ có tỉ lệ từ 2% đến 10,5% trong hỗn hợp và hàm lượng sắt tối thiểu trong hợp kim này là 50%.

Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ SAE 304, được các nhà kỹ thuật phân loại là thuộc nhóm thép không gỉ Austenitic, là loại vật liệu được sử dụng rất phổ biến và thông dụng nhất hiện nay.

Các đặc tính nổi bật của loại thép Austenitic này là có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn, ít dẫn nhiệt. Bên Mỹ, nó được gọi là thép không gỉ A2, còn trong ngành công nghiệp nấu ăn thì nó được gọi là thép không gỉ 18/10, 18/8…

2, Phân biệt thép không gỉ 18/10, 18/8, 18/0

Thép không gỉ 18/10 có nghĩa là trong hợp kim thép có 18% là hàm lượng của Crôm và 10% là hàm lượng của Niken. Nó vẫn là loại thép Austenitic hay Inox 304 và nó chỉ khác nhau với thép không gỉ 18/8 về hàm lượng của Niken, 10% Niken so với 8% Niken của loại thép 18/8. Còn loại thép 18/0 là loại có hàm lượng Niken không đáng kể [0,75%] và đây là loại thép có khả năng chống ăn mòn yếu hơn 18/10 và 18/8.

Sự khác nhau về đặc tính của thép 18/10 và 18/8 là về trọng lượng, độ cứng và bề mặt bên ngoài. Thường thì để phân biệt so sánh giữa hai loại thép này người ta dễ dàng nhận thấy thép 18/10 có trọng lượng nặng hơn 18/8, thép 18/10 cũng có độ cứng và độ sáng bóng bề mặt vượt trội hơn thép 18/8.

3, Các loại thép không gỉ khác

Ferritic 

Ferritic là một loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm [thép carbon thấp]. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409…

Loại này có chứa khoảng 12% – 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà…

Austenitic-Ferritic [Duplex] 

Đây là loại thép có tính chất “ở giữa” loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic.

DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

Martensitic 

Loại thép này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao…

Các bài có thể bạn quan tâm :

Bài viết có tham khảo một số định nghĩa về thép không gỉ từ trang Wikipedia

Video liên quan

Chủ Đề