19 tháng 3 năm 2001 là tuổi gì năm 2024
Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Người xuất hành đều bình yên, việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
Danh sách các ngày lịch âm Lịch Âm tháng 3 năm 2001Lịch vạn niên tháng 3 năm 2001 HaiBaTưNămSáuBảyC.N Bao nhiêu ngày kể từ 19/3/2001?
Như vậy dương lịch thứ 2 ngày 19 tháng 3 năm 2001 nhằm lịch âm ngày 25 tháng 2 năm 2001, tức ngày Tân Tỵ tháng Tân Mão năm Tân Tỵ. Ngày 19/3/2001 nên làm các việc an táng, chôn cất người đã mất. Bởi bản chất là dạng vật chất quá độ nên những người có mệnh này có mâu thuẫn tại nội tâm. Bạch Lạp Kim mềm dẻo, lại nóng bỏng nên họ có tính hướng ngoại cao, thích giao tiếp, trao đổi, khác với vẻ bề ngoài lạnh lùng, cương nghị, sát phạt tiêu điều. Tuy nhiên những người mệnh này thường không giỏi che giấu cảm xúc, họ thường bộc lộ ra ngoài nét mặt, hoặc biểu hiện bằng những phản ứng tâm lý về lời nói, thái độ hoặc hành động. Do đó, Bạch Lạp Kim không giỏi nói dối, lại càng dở trong việc che giấu sự thực, họ đa cảm, dễ giận, dễ buồn, nóng tính và mau nước mắt. Ngoài ra, kim loại trong quá trình nung chảy là dạng vật chất quá độ trong quá trình phân tách các tạp chất, nên những người có mệnh này thường trải qua một quá trình tôi rèn, học tập, nghiên cứu khá vất vả thì họ mới có thể đạt được thành công trong cuộc sống và sự nghiệp. Ngày Chu Tước Hắc Đạo
Sao Sát chủ Kiêng mọi việc, không chủ quan Sao Thổ kỵ Kiêng động thổ; mở lối đi Sao Quả tú Kiêng các nghi lễ hôn thú Sao Trùng phục Kiêng an táng, cải táng Ngày Yểu Tinh
Trực Mãn
Mãn, Thổ, như đất sơn lâm Người sinh trực ấy thông minh ai bằng Sinh con nuôi nấng dễ dàng Tìm vật, vật ở, bạn bè người ưa Cũng vì nhờ sức non cao Cầm thú biết hết, lựu đào thiếu chi Sao Nguy
Nguy tinh chẳng khá tạo cao đường Chôn cất, sửa mồ thấy thê lương Trổ cửa, khai mương bị phạt trượng Ba năm gánh chịu những tai ương Sao Tốt Sao Xấu Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành Thiên Ân: Tốt mọi việc Thiên Thuỵ: Tốt mọi việc Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự Hoang vu: Xấu mọi việc Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương Câu Trận: Kỵ mai táng Quả tú: Xấu với giá thú Không phòng: Kỵ giá thú Tiểu không vong: Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới Chọn ngày có nhiều sao tốt, ít sao xấu với công việc của bạn Giờ Hoàng Đạo: Giờ Kỷ Sửu (1h - 3h): Ngọc Đường Giờ Nhâm Thìn (7h - 9h): Tư Mệnh Giờ Giáp Ngọ (11h - 13h): Thanh Long Giờ Ất Mùi (13h - 15h): Minh Đường Giờ Mậu Tuất (19h - 21h): Kim Quỹ Giờ Kỷ Hợi (21h - 23h): Kim Đường Giờ Hắc Đạo: Giờ Mậu Tý (23h - 1h): Bạch Hổ Giờ Canh Dần (3h - 5h): Thiên Lao Giờ Tân Mão (5h - 7h): Nguyên Vũ Giờ Quý Tỵ (9h - 11h): Câu Trần Giờ Bính Thân (15h - 17h): Thiên Hình Giờ Đinh Dậu (17h - 19h): Chu Tước Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Giờ Tốc Hỷ: Tốt Tốc hỷ vui vẻ đến ngày, Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương, Mất của ta gấp tìm đường, Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam) Quan sự phúc đức chu toàn, Bệnh hoạn thì được bình an lại lành, Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh, Người đi xa đã rấp ranh tìm về. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về., Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Giờ Lưu Liên: Xấu Lưu Liên sự việc khó thành, Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày, Quan sự càng muộn càng hay, Người ra đi vẫn chưa quay trở về, Mất của phương nam gần kề, Nếu đi tìm gấp có bề còn ra, Gia sự miệng tiếng trong nhà, Đáng mừng thân quyến của ta yên lành Tính chất cung này trì trệ, kéo dài tuy nhiên việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn; gặp xấu thì tăng xấu (nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại, người đi chưa có tin về); gặp tốt thì tăng tốt. Ngày này nếu có mất của, thì đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy; nên phòng ngừa cãi cọ. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Giờ Xích Khẩu: Xấu Xích Khẩu miệng tiếng đã đành, Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi, Mất của gấp rút tìm tòi, Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về, Trong nhà quái khuyển, quái kê, Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương, Phòng người ếm ngải vô thường, Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do đó phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Giờ Tiểu Cát: Tốt Tiểu cát là quẻ tốt lành, Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo, Đàn bà tin tức lại cho. Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam) Hàng nhân trở lại quê hương, Trên đường giao tế lợi thường về ta, Mưu cầu mọi sự hợp hòa, Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên Ngày này rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn; buôn bán có lời; phụ nữ có tin mừng; người đi sắp về nhà; có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Giờ Tuyệt Lộ: Xấu Không vong sự việc chẳng lành, Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang, Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng, Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn, Mất của của chẳng tái hoàn, Hình thương quan tụng mắc oan tới mình; Bệnh ma ám quỷ hành. Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Giờ Đại An: Tốt Đại an sự việc cát xương. Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam) Mất của đem đi chưa xa. Nếu xem gia sự cả nhà bình an Hành nhân còn vẫn ở nguyên Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn Tướng quân cởi giáp quy điền. Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy. Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc, nếu muốn cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
Trong những thời điểm này tuyệt đối không được động đến vị trí mà Thai Thần đang trú ngụ, không được sửa chữa, làm kinh động đến Thai Thần thì mới giữ được bình an cho cả mẹ và con. Tháng âm: 2 Trong tháng này, Thai Thần tọa lạc tại cửa ra vào và cửa sổ. Ngày âm: Tân Tỵ Trong ngày này, Thai Thần tọa lạc tại phòng bếp, nơi bếp nấu. Ngày 19/3/2001 là thứ Thứ Hai Lịch Âm Dương 2001 - Xem tốt xấu ngày 19 tháng 3 năm 2001, tức ngày 25-2-2001, là ngày Hắc Đạo Các giờ Hoàng đạo trong ngày hôm nay gồm Giờ Kỷ Sửu (1h - 3h): Ngọc Đường, Giờ Nhâm Thìn (7h - 9h): Tư Mệnh, Giờ Giáp Ngọ (11h - 13h): Thanh Long, Giờ Ất Mùi (13h - 15h): Minh Đường, Giờ Mậu Tuất (19h - 21h): Kim Quỹ, Giờ Kỷ Hợi (21h - 23h): Kim Đường Người sinh tuổi Tân Tỵ hợp với tuổi Mão, Mùi, Hợi. Tuy nhiên, tuổi Tân Tỵ bị khắc bởi tuổi Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Nếu muốn xuất hành hôm nay thì khởi hành Hướng Tây Nam sẽ gặp Hỷ Thần mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành hướng Tây Nam sẽ gặp Tài Thần mang lại tài lộc, tiền tại. Nhưng nên tránh hướng Chính Tây bởi hướng này tọa lạc Hạc Thần mang lại vận xấu. Theo lịch âm có 12 trực (còn gọi là Nhị thập kiến trừ) luân chuyển nhau từng ngày và mang tính chất tốt xất tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay được chiếu bởi Trực Trực Mãn (Nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho.). Theo sách Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày còn được chiếu bởi các sao Cát Tinh (sao tốt) và sao Hung Tinh (sao xấu).Mặt khác, ngày hôm nay chiếu bởi các sao xấu Sát chủ (Kiêng mọi việc, không chủ quan), Thổ kỵ (Kiêng động thổ; mở lối đi), Quả tú (Kiêng các nghi lễ hôn thú), Trùng phục (Kiêng an táng, cải táng). |