16 tấn bằng bao nhiêu tạ
1/2 tạ bằng bao nhiêu kg
1/5 m vuông bằng bao nhiêu dm vuông
1/10 dm vuông bằng bao nhiêu cm vuông
1/100 m vuông bằng bao nhiêu cm vuông
1500 dm vuông bằng bao nhiêu m vuông
600 cm vuông bằng bao nhiêu dm vuông
Xem chi tiết mới nhất Toán lớp 4 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.1 394 lượt xemTrang trước
Chia sẻ
Trang sau
Giáo án Toán lớp 4 Đề -xi-mét vuông
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100 cm2 . Bước đầu biết đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
- GV: SGK + bảng phụ.
- HS: chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5p
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính và tính:
270 x 30; 13480 x 400
- Nhận xét, đánh giá HS.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài làm của bạn.
1p
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.
- Lắng nghe
5p
2. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông:
- Nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2.
? 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- HS vẽ ra giấy kẻ ô.
- HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
10p
3. Giới thiệu đề-xi-mét vuông [dm2]
* Giới thiệu đề-xi-mét vuông
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông.
- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.
- Nêu: vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
? Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?
? Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách viết kí hiệu đề-xi-mét vuông ?
- GV: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2
- Viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.
* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông
- Nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.
? 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
- Gv: Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.
? Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ?
? Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ?
- Vậy 100cm2 = 1dm2.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2.
- Nghe giảng.
- Cạnh của hình vuông là 1dm.
- Là cm2.
- HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải. [dm2].
- 3 – 5 HS nhắc lại.
- Một số HS đọc trước lớp.
- Tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2
- 10cm = 1dm.
- Là 100cm2.
- Là 1dm2.
- HS đọc: 100cm2 = 1dm2.
- Thực hành vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông [1cm x 1cm].
15p
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đọc:
- Gọi HS đọc các số đo:
32dm2; 911dm2; 1952dm2; 492 000dm2.
- Nhận xét, chốt cách đọc số đo diện tích đề-xi-mét vuông.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
Bài 2: Viết theo mẫu:
- Lần lượt đọc các số đo diện tích và yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- Nhận xét, chốt cách viết số đo diện tích có đơn vị là dm2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- 3 HS đọc, lớp nhận xét.
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ.
- Gọi HS đọc và giải thích cách làm bài..
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt bài:
? Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta phải làm thế nào?
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
1dm2 = 100cm2
48 dm2 = 4800 cm2
100cm2 = 1dm22000cm2 = 20 dm2
- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS nêu.
Bài 4: >, 19 dm2 50 cm2 ...
- Đại diện 3 cặp đọc bài.
- Nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nêu.
Bài 5: Đúng ghi Đ sai ghi S
- Yêu cầu HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ [đúng], S [sai] vào từng ô trống.
- Gọi HS đọc đáp án.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Diện tích hình vuông là:
1 x 1 = 1 [dm2]
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 [cm2]
Đáp án: Điền Đ vào câu a và S vào câu b, c, d.
- Nối tiếp nhau đọc đáp án.
4p
C. Củng cố- dặn dò:
? 1 dm2 = ... cm2 ?
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Mét vuông.
- HS nêu
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................