3 kilômét vuông bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông

Sách giải toán 5 Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Lý thuyết Toán lớp 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta

Đề-ca-mét vuông Toán lớp 5

Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.

Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2.

Hình vuông 1dam2 gồm 100 hình vuông 1m2.

1dam2 = 100m2

Héc-tô-mét vuông lớp 5

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.

Héc-tô-mét vuông viết tắt là 1hm2.

Hình vuông 1hm2 gồm 100 hình vuông 1dam2.

1hm2 = 100dam2 = 10000m2

Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

Héc-ta viết tắt là ha.

1ha = 1hm2

1ha = 10000m2

Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp:

- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.

Ví dụ:

a] 5hm2được đọc là năm héc-tô-mét vuông.

17dam2 được đọc là mười bảy đề-ca-mét vuông.

b] Tám héc-ta được viết là 8ha.

Ba mươi đề-ca-mét vuông được viết là 30dam2.

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 7hm2= ...dam2

b] 1m2 = ...dam2

c] 5dam29m2= ...m2

d] 840m2= ...dam2...m2

Cách giải:

a] 1hm2= 100dam2nên 7hm2 = 100dam2 x 7 = 700dam2.

Vậy 7hm2 = 700dam2.

b] 1dam2= 100m2nên 1m2 =1/100dam2.

Vậy 1m2 = 1/100dam2

c] 1dam2= 100m2nên 5dam2 = 500m2

5dam2 9m2 = 500m2 + 9m2 = 509m2

Vậy 5dam2 9m2 = 509m2

d] Ta có: 840m2= 800m2+ 40m2 = 8dam2 + 40m2 = 8dam2 40m2

Vậy 840m2 = 8dam2 40m2

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Cách so sánh hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như cách so sánh các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi so sánh các số đo có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp [ < ; > ; = ] vào chỗ chấm:

a] 32dam2...23dam2

b] 18hm2...81hm2

c] 7hm2...308dam2

Cách giải:

a] Hai số đo 32dam2;23dam2 có cùng đơn vị đo là dam2.

Mà 32 > 23 nên 32dam2 > 23dam2

b] Hai số đo 18hm2; 81hm2 có cùng đơn vị đo là hm2.

Mà 18 < 81 nên 18hm2 < 81hm2

c] Ta có 7hm2= 700dam2.

Mà 700dam2 > 308dam2. Vậy 7hm2 > 308dam2

Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Các phép tính với hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như các phép tính với các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 12hm2+ 6hm2= ...hm2

b] 42dam2 - 19dam2= ...dam2

c] 2dam2- 34m2= ...m2

d] 45dam2 x 2 = ...dam2

e] 135hm2 : 9 = ...hm2

Cách giải:

a] Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là hm2 và 12 + 6 = 18 nên 12hm2+ 6hm2 = 18hm2

b] Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dam2 và 42 - 19 = 23 nên 42dam2- 19dam2 = 23dam2

c] 2dam2- 34m2= 200m2 - 34m2 = 166m2. Vậy 2dam2 - 34m2 = 166m2.

d] Ta có 45 x 2 = 90 nên 45dam2 x 2 = 90dam2.

e] Ta có 135 : 9 = 15 nên 135hm2 : 9 = 15hm2.

Bài tập Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta

  • Giải bài tập trang 26, 27 SGK Toán 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 27: Héc-ta
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 28: Luyện tập

Trắc nghiệm Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông

>> Xem đầy đủ: Trắc nghiệm Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông

Ngoài Lý thuyết Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Ở những bài học năm lớp 4 chúng ta đã làm được làm quen với những đơn vị dùng để tính diện tích như xăng-ti-mét vuông, ki-lô-mét vuông, … vậy thì có còn những đơn vị nào khác nữa không ? Thông qua bài học của ngày hôm nay sẽ giúp các em làm sáng tỏ được vấn đề đó . Và bài học cưa chúng ta hôm nay đó là : Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông . Toàn bộ lí thuyết và các bài tập dưới đây do TOPPY biên soạn sẽ giúp các em có thể nắm vững được toàn bộ kiến thức và mang đến những điểm 8,9 cho các em. Kính mời quý thầy cô cùng các bậc phụ huynh cùng tham khảo.

Chúng ta cùng bước vào buổi học ngày hôm nay nào !

Mục tiêu bài học : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông

Một số kiến thức cần “phải biết ” sau khi học song bài học hôm nay : 

  • Nhớ và nhắc lại những đơn vị tính diện tích mà các em đã được học qua
  • Cách nhận biết cac đơn vị đo Đề-ca-mét vuông và Héc-tô-mét vuông  và cách để quy đổi giữa các đơn vị đã được học
  • Hoàn thiện những bài tập từ cơ bản trong SGK đến nâng cao

Kiến thức cơ bản của bài học :Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông

Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu những kiến thức cơ bản của bài học nhé !

I. Đề-ca-mét vuông

  • Đề – ca – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam.
  • Viết tắt là: dam²
  • Hình vuông 1 dam² gồm 100 hình vuông 1m²
  •                                                                             1 dam = 100m²

                                                                   Một đề – ca – mét vuông [1dam²]

Đề-ca-mét vuông

Ví dụ: 7 dam²: đọc là: 7 đề – ca – mét vuông.

II. Héc-tô-mét vuông

  • Héc – tô – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.
  • Viết tắt là: hm²
  • Hình vuông 1 hm² gồm 100 hình vuông 1 dam²

Héc-tô-mét vuông

Ví dụ: 8 hm²: đọc là: 8 héc – tô – mét vuông.

Để giúp cho các bạn học sinh nắm chắc kiến thức , chúng ta cùng lắng nghe bài giảng của thầy giáo nhé !

Hướng dẫn giải bài tập SGK toán 5 bài học

Sau khi đã lắng nghe bài giảng của thầy giáo thì bây giờ để nắm bắt kiến thức tốt thì chúng ta cần bước ngay vào phần thực hành từ những bài cơ bản trong sách giáo khoa phần Đề-ca-mét vuông và Héc-tô-mét vuông. 

Bài 1 : Đọc các số sau đây :

105dam2

32 600dam2

492hm2

180350hm2

Lời giải cho bài toán trên :

Một trăm linh năm đề-ca-mét vuông.

Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề-ca-mét vuông.

Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông.

Một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi héc-tô-mét vuông.

Bài 2 : Viết các số đo diện tích :

a] Hai trăm bảy mươi mốt đề-ca-mét vuông.

b] Mười tám nghìn chín trăm năm mươi tư đề-ca-mét vuông.

c] Sáu trăm linh ba héc-tô-mét vuông.

d] Ba mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi héc-tô-mét vuông.

Lời giải gợi ý cho các bạn cách làm bài toán :

a] 271dam2

b] 18954 dam2

c] 603hm2

d] 34 620hm2.

Bài 3:

a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

2dam2 =… m2       3dam215m2 = … m2

200m2 = … dam2        30hm2 = … dam2

12hm2 5dam2 = … dam2    760m2 = …dam2 … m2.

b] Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

1m2 = … dam2     1dam2 = … hm2

3m2 = … dam2     8dam2 = … hm2

27m2= … dam2     15dam2 = … hm2.

Lời giải cho bài toán trên [ tham khảo ]:

a] 200m2;    315m2;

2dam2;    3000dam2;

1205dam2;    7dam2 60m2.

Bài 4: Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng dề-ca-mét vuông :

a] 5dam223m2;     b] 16dam2 91m2     c] 32dam25m2.

Lời giải:

>>Tìm hiểu thêm :  Hỗn số

Một số bài tập luyện cho bài học : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông

Ngoài các bài tập ở trên ,các bạn có thể làm thêm một số bài tập dưới đây để nâng cao kỹ năng về phần Đề-ca-mét vuông và Héc-tô-mét vuông này

 Bài 1 :Viết vào ô trống [theo mẫu]

ĐọcViếtHai trăm mươi lăm đề-ca-mét vuông215 dam2Mười tám nghìn bảy trăm đề-ca-mét vuông9105 dam2821 hm2Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi héc-tô-mét vuông

Phương pháp giải:

Đọc [hoặc viết] số đo trước rồi sau đó đọc [hoặc viết] tên đơn vị đo diện tích.

Đáp án

Viết vào ô trống [theo mẫu]

ĐọcViếtHai trăm mươi lăm đề-ca-mét vuông215 dam2Mười tám nghìn bảy trăm đề-ca-mét vuông18700 dam2Chín nghìn một trăm lẻ năm đề-ca-mét vuông9105 dam2Tám trăm hai mốt héc-tô-mét vuông821 hm2Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi héc-tô-mét vuông76030 hm2

Bài 2 :

a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm

3 dam2 = ………m2

2 dam2 90m2 = ……. m2

15 hm2 = ………dam2

17 dam2 5m2 = ……. m2

500m2 = ……..dam2

20 hm2 34 dam2 = ….dam2

7000 dam2 = …..hm2

892m2 = ……dam2……m2

b] Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

1m2 = …………..dam2

4m2 = ………….dam2

38m2 = ……….dam2

1dam2 = ………..hm2

7 dam2 = ………hm2

52 dam2 = ……….hm2

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1dam2 = 100m2 hay 1m2 = dam2;

1hm2 = 100dam2 hay 1dam2 =  hm2.

Đáp án

a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm

3 dam2 = 300 m2

2 dam2 90m2 = 290 m2

15 hm2 = 1500 dam2

17 dam2 5m2 = 1705 m2

500m2 = 5 dam2 20 hm2

34 dam2 = 2034 dam2

7000 dam2 = 700 000 hm2

892m2 = 8dam2 92m2

b] Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

1m2 = dam2

4m2 = dam2

38m2 = dam2

1dam2 = hm2

7 dam2 = hm2

52 dam2 = hm2

Một số tips giúp cho các em có thể tiếp thu kiến thức một cách tốt hơn tốt hơn:

  • Các em nên tự giác trong công việc học tập của mình, coi việc học sẽ giúp mình thay đổi và nâng cao giá trị
  • Tìm ra cho mình một phương pháp học phù hợp ví dụ như : qua hình ảnh , âm thanh hay thầy cô chẳng hạn
  • Giảng lại bài mình vừa học cho người nào đó cũng là cách tốt giúp các em có thể nhớ bài kĩ hơn
  • Học trong một không gian, môi trường yên tĩnh tránh sự chi phối của các điều kiện xung quanh
  • Luôn tìm tòi học hỏi đối với những điều mới lạ xung quanh , cố gắng tìm ra lời giải cho chúng và không ngại hỏi

Lời kết :

Cô mong rằng bài học Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông có thể giúp các em ứng dụng được vào những bài tập cũng như ngoài cuộc sông xunq quanh. Sau bài học hôm nay các em ở nhà ôn tập lại các kiến thức và làm cố gắng làm thêm thật nhiều bài luyện tập nâng cao kỹ năng làm bài các em nhé ! Bài giảng này được biên soạn theo đội ngũ nghiêm cứu và giảng dạy của TOPPY. Mọi thắc mắc về bài học ngày hôm nay hay chương trình hỗ trợ học tập các em liên hệ tại địa chỉ : //www.toppy.vn/

Chúc các em học tốt !

Xem thêm : Phân số thập phân

Giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Sứ mệnh

Toppy là một nền tảng edtech [công nghệ giáo dục] đem đến một trải nghiệm học tập trực tuyến dễ dàng và hiệu quả hơn cho học sinh, xóa tan nỗi lo bài vở, hổng kiến thức và giúp nâng cao điểm số.

Ứng dụng sức mạnh công nghệ, Toppy đem tới một giải pháp công bằng trong học tập tới học sinh các tỉnh thành khó tiếp cận với giáo viên giỏi và thiếu các cơ sở giảng dạy nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân của mỗi học sinh, và dân chủ hóa giáo dục, giúp mọi học sinh, bất kể ở khu vực địa lý và điều kiện kinh tế nào, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội, được tiếp cận sản phẩm và dịch vụ giáo dục chất lượng cao. Từ đó, chúng tôi có thể góp phần giảm thiểu sự bất bình đẳng trên thế giới và cung cấp cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi người.

Tầm nhìn

Toppy trở thành hệ thống học tập thích ứng sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo [AI] và dữ liệu lớn dành cho học sinh từ lớp 1 tới lớp 12 chất lượng và uy tín nhất, tiên phong đổi mới giáo dục tại Việt Nam và dẫn đầu Đông Nam Á trong cuộc cách mạng 4.0.

Để biết thêm nhiều hơn về chủ đề nuôi dạy con thông minh, mời quý phụ huynh tham khảo thêm một số bài viết tại trang website chính thức của Toppy. Toppy rất hân hạnh được đồng hành cùng quý phụ huynh và các con. Trong quá trình ba mẹ giáo dục – các con phát triển và hoàn thiện nhân cách. Để lại bình luận cho Toppy ở dưới bài viết để chúng ta cùng nhau thảo luận thêm về nhiều đề tài khác nhau nhé!

Chủ Đề