7m vuông 5cm vuông bằng bao nhiêu cm vuông

Đáp án:

3dm vuông12cm vuông =312 cm vuông

2300cm vuông = 23dm vuông 

50000cm vuông =500dm vuông

1230 cm vuông = 12dm vuông = 30cm vuông

21m vuông = 2100dm vuông

2010m vuông = 201000dm vuông

3m vuông 20dm vuông = 320dm vuông

2000dm vuông = 20m vuông

10500dm vuông = 105m vuông

4560dm vuông = 45m vuông 60dm vuông

5dm vuông 7cm vuông    >  57cm vuông

5dm vuông 7 cm vuông   = 507 cm vuông

5 dm vuông 7 cm vuông   < 570 cm vuông

2 m vuông 5 cm vuông     > 2050 cm vuông

2 m vuông 5 cm vuông     = 20005 cm vuông

2 m vuông 5 cm vuông      19 [dm2] 50 [cm2]

Dạng 4: Tính

Phương pháp giải: Các em cần phải đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện đã cho, yêu cầu bài toán để đưa ra phép tính chính xác. Lưu ý, nếu dữ kiện đã cho và yêu cầu chưa cùng đơn vị đo dm², nên quy đổi chúng về cùng đơn vị để tính toán chính xác hơn.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có AB = 7m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

Hướng dẫn giải:

Đổi: 7m = 70dm

Diện tích hình vuông ABCD là:

70 × 70 = 4900 [dm2]

Đáp số: 4900 dm2.

Các bài viết không thể bỏ lỡ

Học toán song ngữ với đa phương pháp cùng Monkey Math chỉ 2K/ngày

Tìm hiểu 1 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu cm vuông?

Toán lớp 4 ki lô mét vuông là gì? Tổng hợp bí quyết và bài tập thực hành chi tiết

Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 đề xi mét vuông tốt hơn

Để giúp bé dễ dàng làm quen, chinh phục được các bài tập toán lớp 4 dm², dưới đây là một số bí quyết hiệu quả:

  • Nắm chắc lý thuyết: Để giải được bài tập thì việc nắm chắc lý thuyết về đơn vị đo dm² rất quan trọng, từ cách đọc, cách viết, cách quy đổi, các dạng bài tập và phương pháp giải. Nên bố mẹ cần kiểm tra các kiến thức này của con, nếu chưa hiểu phần nào cần củng cố kịp thời.
  • Học đi đôi với hành: Khi đã hiểu được kiến thức về dm², phụ huynh hay khuyến khích con luyện tập và thực hành thường xuyên hơn thông qua việc làm bài tập SGK, sách bài tập, tìm hiểu nhiều kiến thức mới trên internet, luyện tập qua thực tiễn…
  • Học theo sơ đồ tư duy: Thay vì học tràn lan kiến thức, bố mẹ nên hướng dẫn bé học theo sơ đồ tư duy với việc phân chia từng nhánh bài học, để qua đó giúp bé dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ và vận dụng tốt hơn.
  • Học toán lớp 4 thú vị cùng Monkey Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ online dành cho đối tượng trẻ mầm non và tiểu học. Nhờ việc áp dụng đa phương pháp tích cực, cùng nhiều bài học cá nhân hoá rõ ràng, kết hợp cùng nhiều tính năng quản lý, hỗ trợ giúp nâng cao năng lực học toán và tư duy của trẻ tốt hơn. Phụ huynh có thể tham khảo Monkey Math thông qua video sau, hoặc đăng ký để được hỗ trợ:

 

 

Một số bài tập đề xi mét vuông toán lớp 4 để bé luyện tập

Dưới đây là một số bài tập về toán lớp 4 đề xi mét vuông trong SGK và mở rộng, kèm theo hướng giải để các em tham khảo và luyện tập:

Toán lớp 4 trang 63 bài 1

Đọc: [Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 63/SGK Toán 4]

32 dm2

911 dm2

1952 dm2

492000 dm2

Đáp án: 

32 [dm2] đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông.

911 [dm2] đọc là: Chín trăm mười một đề-xi-mét-vuông.

1952 [dm2] đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông.

492000 [dm2] đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông.

Toán lớp 4 trang 63 bài 2

Viết theo mẫu [Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 63/SGK Toán 4]

Phương pháp giải:

Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

Toán lớp 4 trang 64 bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: [Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 64/SGK Toán 4]

1 dm2= ... cm2

48dm2 = .... cm2

1997dm2 =....cm2

100cm2 = ....dm2

2000cm2=...dm2

9900 cm2 =...dm2

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi:

1dm2 = 100cm2.

1cm2 = 1/100 dm2.

Đáp án:

1 [dm2] = 100 [cm2]

48 [dm2] = 4800 [cm2]

1997 [dm2] = 199700 [cm2]

100 [cm2] = 1 [dm2]

2000 [cm2] = 20 [dm2]

9900 [cm2] = 99 [dm2]

Toán lớp 4 trang 64 bài 4

Điền dấu >, 19 [dm2] 50 [cm2]

6 [dm2] 3 [cm2] ..... 603 [cm2]

Ta có: 6 [dm2] 3 [cm2] = 603 cm2 nên 6 [dm2] 3 [cm2] = 603 [cm2]

2001 [cm2] .... 20 [dm2] 10 [cm2]

Ta có: 20 [dm2] 10 [cm2] = 2010 cm2 nên 2001 [cm2] < 20 [dm2] 10 [cm2]

Toán lớp 4 trang 64 bài 5

Đúng ghi Đ, sai ghi S: [Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 64/SGK Toán 4]

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng;

Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

Đáp án:

Học sinh có thể cắt ghép hình để so sánh trực tiếp hoặc tính diện tích của mỗi hình để so sánh chẳng hạn:

Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 cm²

Diện tích hình vuông là: 1 x 1 = 1 [dm²]; 1 dm² = 100 cm².

Ta có kết quả điền vào ô trống như sau:

a] Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau Đ

b] Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau S

c] Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật S

d] Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông S

Bài tập đề xi mét vuông lớp 4 mở rộng

Bài 1: Viết [theo mẫu] :

49dm2 : Bốn mươi chín đề-xi-mét vuông

119dm2 : ……………………………………

1969dm2 : …………………………………

32 000dm2  : ………………………………

Bài 2: Viết [theo mẫu] :

Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông : 102dm2

Hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét vuông: …………

Một nghìn chín trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông: …………

Chín trăm chín mươi đề-xi-mét vuông : …………

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm [>,

Chủ Đề