Bài 113 vở bài tập toán lớp 4 tập hai năm 2024

Bài 113. LUYỆN TẬP CHUNG Phần 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong các số 6215 ; 6261 ; 6217 ; 6281 số chia hết cho 3 là:

  1. 6215 @ 6261 c. 6217 D. 6281 Hòa có 8 viên bi gồm 4 viên bí màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hòa là:
  2. I 8 Phân số — bằng phân số:
  3. lỉ 32
  4. 35 32 21 24
  5. 35 48 Trong các phân số — ; 37 ; 77 7 7 8 phân số bé hơn 1 là:
  6. I 8 DJI Phần 2. Đặt tính rồi tính: 10520 76140 1134 1620 00 324 107830 Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh bằng 3cm và xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết hình tứ giác BMCD là hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau. Bài giải Cách 1: Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông mà tứ giác BNMC là hình bình hành suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC. Diện tích hình bình hành BMCD là: s = a X h = DC X BC = 3x3=9 [cm2] Đáp số: 9cm2 Cách 2: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM. Tam giác BCD có đường cao BC = 3cm, cạnh đáy DC = 3cm Diện tích tam giác BCD là: Sbcd = độ dài đáy X đường cao : 2 = DC X BC:2 = 3 X 3:2 = 4,5cm2 Tam giác BCM có đường cao CB = 3cm, cạnh đáy BM = 3cm Diện tích tam giác BCM là: Sbcm = độ dài đáy X đường cao : 2 = CB X BM : 2 = 3 X 3:2 = 4,5cm2 Diện tích hình bình hành BMCD là: s = Sbcd + Sbcm = 4,5 + 4,5 = 9cm2 Cách 3: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích nửa hình vuông ABCD + diện tích nửa hình vuông BMNC. Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm là: X 3:2 = 4,5cm2 Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh bằng 3cm là: 3x3:2 = 4,5cm2 Diện tích hình bình hành BMCD là: s = 4,5 + 4,5 = 9cm2 Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 trang 34.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 [Tập 1, Tập 2 sách mới]

Quảng cáo

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Kết nối tri thức Xem lời giải
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 33, 34 Kết nối tri thức [Bài 9 Tiết 1] Xem lời giải
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34, 35 Kết nối tri thức [Bài 9 Tiết 2] Xem lời giải
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Chân trời sáng tạo Xem lời giải
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Cánh diều Xem lời giải

Lưu trữ: Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 113: Luyện tập chung [sách cũ]

  • Giải sgk Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 124

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34, 35 Bài 113: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]

Phần 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 1: Trong các số 6215; 6261; 617 ; 6281 số chia hết cho 3 là:

  1. 6215 B. 6261
  1. 6217 D. 6281

Phương pháp giải

Lời giải:

Vì 6 + 2 + 1 + 5 = 14 mà 14 không chia hết cho 3 nên 6215 không chia hết cho 3.

Vì 6 + 2 + 6 + 1 = 15 mà 15 chia hết cho 3 nên 6261 chia hết cho 3.

Vì 6 + 2 + 1 + 7 = 16 mà 16 không chia hết cho 3 nên 6217 không chia hết cho 3.

Vì 6 + 2 + 8 + 1 = 17 mà 18 không chia hết cho 3 nên 6281 không chia hết cho 3.

Chọn B.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 2: Hòa có 8 viên bi gồm 4 viên màu xanh , 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hòa là:

Phương pháp giải

Lời giải:

Tổng số viên bi của Hòa là: 8 viên bi

Số viên bi màu xanh là: 4 viên vi

Phân số chỉ phần các viên bị trong tổng số viên bi của Hòa là 4 8 .

Chọn D.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 3: Phân số bằng phân số:

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

7 8 = 7×3 8×3 = 21 24

Vậy phân số 7 8 bằng phân số 21 24 .

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 4: Trong các phân số phân số bé hơn 1 là:

Phương pháp giải

Lời giải:

Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Vậy phân số bé hơn 1 là 7 8 .

Chọn D.

Phần 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

78653 + 80694

527684 – 81946

526 x 205

76140 :324

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 35 Bài 2: Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh bằng 3cm và xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết hình tứ giác BMCD là hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau

Phương pháp giải

Lời giải:

Cách 1:

Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông mà tứ giác BNMC là hình bình hàng suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC.

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = a x h = DC x BC = 3 x 3 = 9 [cm2]

Đáp số: 9cm2

Cách 2: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM.

Tam giác BCD có đường cao BC = 3cm, cạnh đá DC = 3cm

Diện tích tam giác BCD là:

SBCD = độ dài đáy x đường cao : 2

\= DC x BC : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Tam giác BCM có đường cao CB = 3cm, cạnh đáy BM = 3cm

Quảng cáo

Diện tích tam giác BCM là:

SBCM = độ dài đáy x đường cao : 2

\= CB x BM : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = SBCD + SBCM = 4,5 + 4,5 = 9 cm2

Cách 3:

Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích nửa hình vuông ABCD + diện tích nửa hình vuông BMNC.

Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh bằng 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = 4,5 + 4,5 = 9 cm2

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 114: Phép cộng phân số
  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 115: Phép cộng phân số [Tiếp theo]
  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 116: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 117: Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 118: Phép trừ phân số

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

  • Giải bài tập Toán lớp 4
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề