Bài 131 đến bài 147 sbt toán 6 tập 1

Bài 147. TỈ LỆ BẢN Đổ Viết vào chỗ chấm: Bản đồ Việt Nam được vẽ theo tỉ lệ là 1 : 10 000 000. Độ dài lcm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 10 000 OOOcrn. Nối tương ứng độ dài “thu nhỏ” trên bản đồ tĩ lệ 1 : 1000 với “độ dài thật”: Độ dài “thu nhỏ”: Độ dài “thật”:

  1. Viết vào ô trống: Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ lmm lcm ldm lm Độ dài thật lOOOmm 300cm 10 OOOdm 500m
  2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
  3. 10 000m s b] 10 OOOdm Đ c] 10 000cm s Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được ldm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:
  4. lkm Giải vở bài tập Toán 5 bài 147: Ôn tập về đo thể tích là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 85, 86 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện các dạng bài về thể tích, đổi số đo thể tích. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

\>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 146: Ôn tập về đo diện tích

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 85, 86 vở bài tập Toán 5 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 147 Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tên

Kí hiệu

Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau

Mét khối

m3

1m3 = …………. dm3 = …………. cm3

Đề-xi-mét khối

dm3

1dm3 = …………. cm3 ; 1dm3 = 0,……… m3

Xăng-ti-mét khối

cm3

1cm3 = 0,…………. dm3

  1. Trong các đơn vị đo thể tích:

- Đơn vị lớn gấp …………. lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng …………. đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết đã học về các đơn vị đo thể tích để hoàn thành bảng đã cho.

Đáp án

Tên

Kí hiệu

Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau

Mét khối

m3

1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3

Đề-xi-mét khối

dm3

1dm3 = 1000 cm3 ; 1dm3 = 0,001 m3

Xăng-ti-mét khối

cm3

1cm3 = 0,001 dm3

  1. Trong các đơn vị đo thể tích:

- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 147 Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 1m3= …………. dm3

1dm3 = …………. cm3

1m3 = …………. cm3

2m3 = …………. dm3

  1. 8,975m3 = …………. dm3

2,004m3 = …………. dm3

0,12dm3 = …………. cm3

0,5dm3 = …………. cm3

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất: Trong các đơn vị đo thể tích:

- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Đáp án

  1. 1m3= 1000 dm3

1dm3 = 1000 cm3

1m3 = 1 000 000 cm3

2m3 = 2000 dm3

  1. 8,975m3 = 8975 dm3

2,004m3 = 2004 dm3

0,12dm3 = 120 cm3

0,5dm3 = 500 cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 147 Câu 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

  1. 5m3 675dm3 = 5,675m3

1996dm3 = …………. m3

2m3 82dm3 = …………. m3

25dm3 = …………. m3

  1. 4dm3 324cm3 = …………. dm3

1dm3 97cm3 = …………. dm3

2020cm3 = …………. dm3

105cm3 = …………. dm3

  1. 1dm3 = …………. m3

1cm3 = …………. dm3

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất: Trong các đơn vị đo thể tích:

- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Đáp án

  1. 5m3 675dm3 = 5,675m3

1996dm3 = 1,996 m3

2m3 82dm3 = 2,082 m3

25dm3 = 0,025 m3

  1. 4dm3 324cm3 = 4,324 dm3

1dm3 97cm3 = 1,097 dm3

2020cm3 = 2,020 dm3

105cm3 = 0,105 dm3

  1. 1dm3 = 0,001 m3

1cm3 = 0,001 dm3

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích [tiếp theo]

Bài tập Ôn tập về đo thể tích lớp 5

  • Toán lớp 5 trang 154: Ôn tập về đo diện tích
  • Toán lớp 5 trang 155: Ôn tập về đo thể tích
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 101: Ôn tập về đo diện tích
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 102: Ôn tập về đo thể tích

Trắc nghiệm Ôn tập về đo thể tích lớp 5

Để tham khảo và luyện tập tài liệu hay về môn Toán lớp 5, mời các em cùng xem thêm Lý thuyết Toán lớp 5, Bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 131: Luyện tập Vận tốc là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 62, 63 có đáp án chi tiết, dễ hiểu. Lời giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 131 này sẽ giúp cho các em học sinh luyện tập cách tính vận tốc, vận tốc của một chuyển động đều, các dạng bài tập liên quan đến vận tốc. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết lời giải.

\>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 130: Vận tốc

Bài tập Toán lớp 5 bài 131 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 62, 63. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 131 Câu 1

Một ô tô đi qua cầu với vận tốc 21,6 km/giờ. Tính vận tốc của ô tô đó với đơn vị đo là:

  1. m/phút
  1. m/giây.

Phương pháp giải:

  1. - Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 60 phút

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

  1. - Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 3600 giây

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Đáp án

  1. 21,6km = 21600m

Vận tốc ô tô với đơn vị đo m/phút là:

21600 : 60 = 360 [m/phút]

  1. Vận tốc của ô tô với đơn vị đo m/giây là:

21600 : 3600 = 6 [m/giây]

Đáp số: a. 360m/phút; b. 6m/giây

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 131 Câu 2

Viết vào ô trống [theo mẫu]:

s

63km

14,7km

1025 km

79,95km

t

1,5 giờ

3 giờ 30 phút

1 giờ 15 phút

3 giờ 15 phút

v [km/giờ]

42 km/giờ

Phương pháp giải:

- Đổi số đo thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị đo là giờ.

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

v = s : t

Đáp án

Vận tốc của ô trống thứ nhất: v = s : t = 63 : 1,5 = 42 km/giờ

3 giờ 30 phút = 3,5 giờ

Vận tốc của ô trống thứ hai: v = 14,7 : 3,5 = 4,2 km/giờ

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ô trống thứ ba: v = 1025 : 1,25 = 820 km/giờ

3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

Vận tốc của ô trống thứ tư: v = 79,95 : 3,25 = 24,6 km/giờ

s

63km

14,7km

1025 km

79,95km

t

1,5 giờ

3 giờ 30 phút

1 giờ 15 phút

3 giờ 15 phút

v [km/giờ]

42 km/giờ

4,2 km/giờ

820 km/giờ

24,6 km/giờ

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 131 Câu 3

Trong một cuộc thi chạy, một vận động viên chạy 1500m hết 4 phút. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.

Phương pháp giải:

- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giây, lưu ý ta có 1 phút = 60 giây.

- Tính vận tốc chạy của vận đông viên đó ta lấy quãng đường chia cho thời gian chạy hết quãng đường đó.

Đáp án

4 phút = 240 giây

Vận tốc chạy của vận động viên là:

1500 : 240 = 6,25 [m/giây]

Đáp số: 6,25 m/giây

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 131 Câu 4

Hai thành phố A và B cách nhau 160km, một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút . Tính vận tốc của ô tô, biết rằng ô tô nghỉ ở dọc đường 45 phút.

Phương pháp giải:

- Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến B – thời gian lúc đi từ A.

- Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ dọc đường.

- Tìm vận tốc của ô tô ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Đáp án

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

11 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút

Thời gian thực ô tô chạy đến B là:

4 giờ 45 phút – 45 phút = 4 giờ

Vận tốc của ô tô là:

160 : 4 = 40 [km/giờ]

Đáp số: 40 km/giờ

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132: Quãng đường

Lý thuyết vận tốc lớp 5

Cách tính vận tốc

Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

v = s : t

Lưu ý:

- Đơn vị vận tốc sẽ tương ứng với đơn vị của quãng đường và thời gian, ví dụ quãng đường có đơn vị đo là km, thời gian có đơn vị là giờ thì vận tốc có đơn vị là km/giờ; quãng đường có đơn vị đo là m, thời gian có đơn vị là phút thì vận tốc có đơn vị là m/phút; …

- Đơn vị của vận tốc, quãng đường và thời gian phải tương ứng với nhau.

Ví dụ quãng đường có đơn vị là ki-lô-mét, thời gian có đơn vị là giây, đề bài yêu cầu tìm vận tốc có đơn vị là m/giây thì ta phải đổi quãng đường về đơn vị là mét rồi sau đó mới tính vận tốc theo quy tắc đã học.

Ví dụ 1: Một người đi xe máy trong 3 giờ được 102km. Tính vận tốc của người đi xe máy.

Phương pháp: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Cách giải:

Vận tốc của người đi xe máy là:

102 : 3 = 34 [km/giờ]

Đáp số: 34 km/giờ.

Ví dụ 2: Một người chạy được 450m trong 1 phút 15 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị m/giây.

Phương pháp:

Vận tốc có đơn vị là m/giây nên quãng đường có đơn vị là mét, thời gian có đơn vị là giây. Do đó ta phải đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị là giây, sau đó để tìm vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Cách giải:

Đổi: 1 phút 15 giây = 75 giây

Vận tốc chạy của người đó là:

450 : 75 = 6 [m/giây]

Đáp số: 6 m/giây.

Một số dạng bài tập Vận tốc Toán 5

Dạng 1: Tìm vận tốc khi biết quãng đường và thời gian

Phương pháp: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Lưu ý: Các đơn vị của vận tốc, quãng đường và thời gian phải tương ứng với nhau, nếu chưa tương ứng thì phải đổi để tương ứng với nhau theo yêu cầu đề bài.

Dạng 2: Tìm vận tốc khi biết quãng đường, thời gian xuất phát, thời gian đến, thời gian nghỉ [nếu có]

Phương pháp:

- Tìm thời gian đi = thời gian đến – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ [nếu có].

- Tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Dạng 3: So sánh hai vận tốc khi biết quãng đường và thời gian

Phương pháp: Áp dụng quy tắc để tính vận tốc từng vật rồi so sánh kết quả với nhau.

Dạng 4: Tính vận tốc trung bình khi một vật chuyển động trên nhiều quãng đường

Phương pháp: Vận tốc trung bình = tổng quãng đường : tổng thời gian.

\>> Chi tiết: Lý thuyết Toán lớp 5: Vận tốc

Bài tập Vận tốc lớp 5

  • Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Vận tốc
  • Bài tập Toán lớp 5: Vận tốc [Có đáp án]
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 91: Vận tốc
  • Toán lớp 5 trang 139: Vận tốc
  • Giải Toán lớp 5 trang 139, 140: Luyện tập Vận tốc

Trắc nghiệm Vận tốc lớp 5

\>> Xem đầy đủ: Trắc nghiệm Vận tốc

Như vậy là VnDoc đã giới thiệu với các bạn hướng dẫn giải vở bài tập Toán 5 bài luyện tập Vận Tốc. Để học tốt hơn, bạn nên tham khảo mục Giải bài tập Toán 5 với những lời giải bài tập SGK mà chúng tôi sưu tầm. Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5 trang 139, 140: Vận tốc hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Chủ Đề