Bài 23 phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt

Bài 1 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 12: Từ hình 22 trong SGK Địa lí 12, em hãy:

Lời giải:

Điền các số liệu phù hợp vào bảng thống kê dưới đây:

Năm Tổng số Chia ra
Cây lương thực Rau, đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác
1990 100 67.1 7.0 13.5 10.1 2.3
2005 100 59.2 8.3 23.7 7.3 1.5

Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005.

- Tỉ trọng cây lương thực và cây ăn quả có giảm nhẹ (từ 67,1% xuống 59,2% và 10,1% xuống 7,3%), các loại cây khác cũng giảm nhẹ từ 2,3% xuống 1,5%.

- Cây công nghiệp tăng nhanh từ 13,5% lên 23,7%; cây rau đậu tăng nhẹ từ 7% lên 8,3%.

- Giải thích: là kết quả của chính sách phát triển kinh tế cũng như ngành công nghiệp nước ta. Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp nhằm khai thác thế mạnh và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến cũng như xuất khẩu.

Bài 2 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 12:Dựa vào bảng 23.1 SGK Địa lí 12, em hãy:

Lời giải:

Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990=100%).

Năm Tổng số Cây lương thực Rau, đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác
1990 100 100 100 100 100 100
1995 133,4 126,5 143,3 181,6 111,4 122,0
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1
2005 217,6 217,6 256,8 382,3 160,0 142,3

Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt nói chung và từng nhóm cây trồng nói riêng.

- Ngành trồng trọt có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục (100% lên 217% năm 2005).

- Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (382,3 % năm 2005), tiếp đến là rau đậu (256,8%).

- Cây lương thực, cây ăn quả và các loại cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt (lần lượt là 191.8%. 160,0% và 142.3%).

- Giải thích: Ngành trồng trọt đóng vai trò quan trọng với đời sống, nền kinh tế nước ta, vì vậy luôn được chú trọng phát triển. Chính sách hiện nay là đẩy mạnh cây công nghiệp, cây ăn quả để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

Bài 3 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Lời giải:

Diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta (nghìn ha)

Năm Diện tích cây công nghiệp Chia ra
Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1980 627,7 (100%) 371,7 (59,2%) 256,0 (40,8%)
1990 1.199,3 (100%) 542,0 (45.2%) 657,3 (54,8%)
1995 1.619,0 (100%) 716,7 (44.3%) 902,3 (55.7%)
2000 2.229,4 (100%) 778,1 (34.9%) 1.451,3 (65.1%)
2008 2.691,9 (100%) 806,1 (30%) 1.885,8 (70%)

Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 1980 – 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).

Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó:

- Diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm đều, liên tục từ 59,2% (1980) xuống 30% (2008).

- Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh, liên tục từ 40,8% (1980) lên 70% (2008).

- Giải thích: xu hướng chuyển dịch này phù hợp với chính sách đẩy mạnh cây lâu năm để đáp ứng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

Để giúp bạn học tốt môn Địa Lí 12, phần dưới là danh sách các bài Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 23 (ngắn nhất): Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt.

Hướng dẫn giải bài tập SGK bài 23 thực hành Địa 12. Chúng tôi đã tổng hợp lời giải hay của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Địa lớp 12. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

Tham khảo bài học trước đó:

Địa lý 12 bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt

Bài 1 (trang 98 SGK Địa Lí 12): Cho bảng số liệu sau:

Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)

(Đơn vị: tỉ đồng)

 Năm   

Tổng số

   Lương thực    

   Rau đậu   

   Cây công nghiệp   

   Cây ăn quả  

  Cây khác  

1990

49604,0

33289,6

3477,0

6692,3

5028,5

1116,6

1995

66183,4

42110,4

4983,6

12149,4

5577,6

1362,4

2000

90858,2

55163,1

6332,4

21782,0

6105,9

1474,8

2005

  2107897,6      

63852,5

8928,2

25585,7

7942,7

1588,5

a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%)

b) Dựa trên số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.

c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.

Lời giải:

a, Xử lý số liệu

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100 %) 

 Năm    

   Tổng số  

  Lương thực   

  Rau đậu   

   Cây công nghiệp   

  Cây ăn quả  

  Cây khác   

1990

100

100

100

100

100

100

1995

133.4

126.5

143.3

181.5

110.9

122.0

2000

183.2

165.7

182.1

325.5

121.4

132.1

2005

217.5

191.8

256.8

382.3

158.0

142.3

b, Biểu đồ đường

c) Nhận xét

- Từ năm 1990 đến 2005, giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo các nhóm cây trồng tăng một cách ổn định.

   + Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất. Trong vòng 15 năm đã tăng 382,3%, tăng nhanh nhất ở giai đoạn 1995-2000 (tăng 144%). Tiếp theo là rau đậu. Hai cây này có tốc độ tăng trưởng caọ hơn mức chung…

   + Cây lương thực, cây ăn quả, cây khác có tốc độ tăng thấp hơn mức chung.

   + Xu hướng giảm tỉ trọng của các nhóm cây trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.

- Giữa tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu có mối quan hệ rất chặt chẽ. Cây công nghiệp và rau đậu có tốc độ tấng trưởng cao hơn mức tăng chung, nên tỉ trọng có xu hướng tăng. Còn cây ăn quả, cây lương thực, các cây khác có tốc độ tăng thấp hơn mức chung, nên tỉ trọng sẽ có xu hướng giảm.

- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:

   + Trong sản xuất lương thực, thực phẩm đã có xu hướng đa dạng hoá, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.

   + Các thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là đất đai và khí hậu được phát huy ngày càng có hiệu quả.

   + Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất, gắn liền với việc mở rộng diện tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhất là các cây công nghiệp nhiệt đới.

Bài 2 (trang 99 SGK Địa Lí 12): Phân tích bảng số liệu sau

Lời giải:

Để phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian 1975 - 2005, cũng như để phục vụ câu hỏi (b), cần tính toán xử lí số liệu, lập thành bảng mới như sau:

Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp (1975 – 2005) (%)

Năm          

    Cây công nghiệp hàng năm     

     Cây công nghiệp lâu năm     

1975

54,9

45,1

1980

59,2

40,8

1985

56,1

43,9

1990

45,2

54,8

1995

44,3

55,7

2000

34,9

65,1

2005

34,5

65,5

a. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm về cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005

   - Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm đều tăng.

   - Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh (từ 1975 đến 2005, tăng 1.460,8ha, tăng gần 9,5 lần), đặc biệt tăng mạnh trong giai đoạn từ 1995 đến 2000 (tăng 549ha; tăng 1,6 lần).

   - Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn cây công nghiệp lâu năm (từ 1975 đến 2005, tăng 651,4ha, tăng gấp 4,1 lần); từ 1985 đến 1990 giảm, sau đó tăng mạnh trong giai đoạn 1990 - 1995 (tăng 174,7ha; 1,32 lần).

b. Nhận xét về mối quan hệ giữa sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp về sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp.

Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (đặc biệt là sự tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp) có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp, chủ yếu là các cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, điều, hồ tiêu mở rộng sự phân bố) và sự hình thành, phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (các vùng cây công nghiệp chủ yếu là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ).

File tải miễn phí bài thực hành 23 địa 12:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập bài thực hành 23 địa lí 12 chi tiết, ngắn gọn bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Tham khảo bài học tiếp theo:

Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết