Bài đi học Tiếng Việt lớp 1 Tập 2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 22, 23 Đi học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi (Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy Trả lời: Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống – Mẹ có biết ở (lớp/ nớp) Bạn (Hoa/ hoa) ........... không học bài (Sáng/ Sán) ............ nay cô giáo gọi Đứng dậy (đỏ/ đõ) .......... bừng tai. (Theo Tô Hà) Trả lời: – Mẹ có biết ở lớp Bạn Hoa không học bài Sáng nay cô giáo gọi Đứng dậy đỏ bừng tai. ( Theo Tô Hà ) Câu 2 ( Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:
Trả lời:
Page 2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 21, 22 Tôi đi học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. tôi, đi học, hôm nay b. cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường Trả lời: a. Hôm nay tôi đi học. b. Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường. Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Điền vào chỗ trống a. iêm hay im? Ch... hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp. b. yêm hay yên? Cô giáo âu ..nhìn theo chúng tôi. C. iêng hay iên? Các bạn cùng nhau kh........ cái bàn xuống cuối lớp. Trả lời: a. iêm hay im? Chim hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp. b. yêm hay yên? Cô giáo âu yếm nhìn theo chúng tôi. C. iêng hay iên? Các bạn cùng nhau khiêng cái bàn xuống cuối lớp. Câu 2 (Trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:
Trả lời:
Câu 3 ( Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Tôi đi học từ ngữ a. thể hiện tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ b. tả con đường làng c. tả gương mặt của thầy giáo Trả lời: a. Tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ: mẹ âu yếm nắm tay dẫn đi trên con đường làng b. Con đường làng: dài và hẹp c. Thầy giáo có gương mặt hiền từ Câu 4 (Trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đọc Hôm nay, thỏ bố và thỏ mẹ đến một khu rừng khá xa để trồng cà rốt. Thấy bố mẹ bận, thỏ con xin phép tự đi đến trường. Thỏ mẹ âu yếm dặn: “Con nhớ đi lề đường bên phải nhé”. Thỏ con vâng lời mẹ và đến lớp. Nó vui lắm, vì đây là lần đầu tiên nó đi học một mình. a. Câu chuyện kể về điều gì? cảnh nhà thỏ trồng cà rốt tình cảm của thỏ mẹ và thỏ con lần đầu thỏ con tự đi học b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường? phải xin phép bố mẹ nhớ đi lề đường bên phải phải chăm chỉ học hành Trả lời: a. Câu chuyện kể về điều gì? lần đầu thỏ con tự đi học b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường? nhớ đi lề đường bên phải Page 3
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 28 Giờ ra chơi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu 1 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Chép bài Giờ ra chơi, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại cho đúng.
Trả lời:
Câu 2 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu đang, Dương, đọc, và, Tân, truyện Trả lời: Dương và Tân đang đọc truyện Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu a. Sân trường ......................... tiếng cười nói. (thánh thót/ thủ thỉ/ rộn vang) b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ................... mồ hôi. (khô ráo/ ẩm ướt/ ướt đẫm) Trả lời: a. Sân trường rộn vang tiếng cười nói. b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ướt đẫm mồ hôi. Câu 2 (Trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Viết một câu nói về hoạt động em thích nhất trong giờ ra chơi Trả lời: Nhảy dây là hoạt động em thường chơi nhất trong mỗi giờ ra chơi. Page 4
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 23, 24, 25 Hoa yêu thương sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1. Bài tập bắt buộc Câu hỏi(Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo b. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường Trả lời: a. Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo. b. Chúng tôi treo tranh lên tường. Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 23 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Điền vào chỗ trống a. oay hay oai? - Cô bé x... một vòng trên sân khấu. - Những củ kh...... lang nướng thơm phức. b. oay hay ay? - Cô giáo dặn học trò không được viết ng... - Các bạn ngồi ng........ ngắn vào bàn học. c. uy hay ui? - Ngày khai trường thật là v........ - Em cài h... hiệu Đội lên ngực áo. Trả lời: a. oay hay oai? - Cô bé xoay một vòng trên sân khấu. - Những củ khoai lang nướng thơm phức. b. oay hay ay? - Cô giáo dặn học trò không được viết ngoáy - Các bạn ngồi ngay ngắn vào bàn học. C. uy hay ui? - Ngày khai trường thật là vui - Em cài huy hiệu Đội lên ngực áo. Câu 2 (Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:
Trả lời:
Câu 3 (Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Khi thầy viết (bảng/ bản) .. Bụi (phấn/ phấng) ............... rơi rơi Có hạt bụi nào Rơi trên bục ( giảng/giản) ............ Có hạt bụi nào (Vươn/ Vương) ............... trên tóc thầy (Theo Lê Văn Lộc) Trả lời: Khi thầy viết bảng Bụi phấn rơi rơi Có hạt bụi nào Rơi trên bục giảng Có hạt bụi nào vương trên tóc thầy (Theo Lê Văn Lộc) Câu 4 (Trang 24 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Hoa yêu thương từ ngữ thể hiện a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết rất cẩn thận Trả lời: a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ : Tuệ An hí hoáy vẽ siêu nhân áo đỏ, thắt lưng vàng còn Gia Huy say sưa vẽ mèo máy, tỉ mỉ tô cái ria cong cong b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết: nắn nót Câu 5 (Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh
Trả lời: Cô giáo đang hướng dẫn các bạn làm bài. Page 5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 26, 27 Bác trống trường sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập bắt buộc Câu 1 (Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Nối A với B
Trả lời:
Câu 2 (Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu a. bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm b. người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết Trả lời: a. Bàn ghế còn thơm mùi gỗ. b. Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi. Bài tập tự chọn Câu 1 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Điền vào chỗ trống a. uôi hay ui? Không ai biết bác trống trường bao nhiêu t...... b. ươi hay ưi? Các bạn say mê đá cầu d... sân trường. Trả lời: a. uôi hay ui? Không ai biết bác trống trường bao nhiêu tuổi b. ươi hay ưi? Các bạn say mê đá cầu dưới sân trường. Câu 2 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: Mở ....(trang/ tran) vở mới Chép bài đầu ...... (lăm/ năm) Tay cứ .. ... (run run/ dun dun) Mực ơi, thơm quá! Thước ngoan bên cặp Bút ngoan ... (trong/ chong tay) Ai cũng tuyệt hay Bé “thua”... (sao/ xao) được? (Theo Cao Xuân Sơn) Trả lời: Mở trang vở mới Chép bài đầu năm Tay cứ run run Mực ơi, thơm quá! Thước ngoan bên cặp Bút ngoan trong tay Ai cũng tuyệt hay Bé “thua” sao được? (Theo Cao Xuân Sơn) Câu 3 (Trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Nối A với B
Trả lời:
|