Bài kiểm tra 1tieets toán hình 9 violet năm 2024
TUYỂN TẬP BỘ Đề ngữ văn lớp 6 học kì 1, học kì 2 BỘ ĐỀ NGỮ LIỆU NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH được soạn dưới dạng file word gồm 6 FILE trang. Các bạn xem và tải đề ngữ văn lớp 6 học kì 1, đề ngữ văn lớp 6 học kì 2...về ở dưới. BỘ ĐỀ NGỮ LIỆU NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH CÙNG CHỦ ĐỀ BÀI 4: THƠ LỤC BÁT NGỮ VĂN 6 KÌ 1 ĐỀ SỐ 1: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Thơ và thơ lục bát 3 0 5 0 0 2 0 60 2 ViếtKể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích. (ngoài SGK) 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng điểm 1,5 0,5 2,5 1,5 0 3,0 0 1,0 100 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Chương/ Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Đọc hiểuThơ và thơ lục bátNhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp, thể loại của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức; từ đa nghĩa và từ đồng âm; cụm từ, các biện pháp tu từ Thông hiểu: - Hiểu được chủ đề của đoạn thơ. -Hiểu được thông điệp tác giả muốn gửi gắm trong đoạn thơ. - Hiểu được ý nghĩa của từ ngữ trong câu thơ. - Xác định được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ. Vận dụng: - Đưa ra được lời khuyên cho các hành động gặp trong đời sống. - Từ tình cảm của nhân vật trữ tình, nêu được bài học cho bản thân.3 TN 5TN 2TL 2 ViếtKể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích mà em đã đọc (ngoài SGK)Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian.1TL* Tổng 3 TN 1* 5TN 1* 2 TL 1* 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 ĐỀ KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút
Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! Nhưng chưa một tiếng thở than Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi. Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang! (Ngày của Cha- Phan Thanh Tùng) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 HS đưa ra được lời khuyên cho bạn. Gợi ý: - Cha mẹ luôn là người yêu thương, hi sinh tất cả vì con. - Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng và đáng quý đừng để mất đi mới hối hận. 1,0 10 Em cần làm gì để thể hiện tình yêu thương của mình để thể hiện tình yêu thương đối với cha mẹ: - Luôn kính yêu, nghe lời, chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ. - Làm nhiều việc tốt, thi đua chăm học, chăm làm. - Luôn nỗ lực phấn đấu cho cha mẹ vui lòng. - Rèn đức luyện tài để trở thành con ngoan, trò giỏi…… \=> Những việc làm trên sẽ giúp cha mẹ vui, vì khi con cái nghe lời, ngoan ngoãn thì bao nhiêu mệt mỏi đều tan biến. 1,0 II VIẾT 4,0
0,25
0,25
- Có thể sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba. Truyện ngoài SGK. - Giới thiệu câu chuyện: Tên truyện; Lí do muốn kể lại truyện. - Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định + Câu chuyện bắt đầu từ đâu? + Diễn biến như thế nào? + Kết thúc ra sao? -> Lưu ý: Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc. - Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ: xúc động, tự hào, biết ơn,… Liên hệ bản thân. 2,5
0,5
0,5 Lưu ý: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau. Vì vậy giáo viên cần linh hoạt đánh giá và ghi điểm theo thực tế bài làm của HS ĐỀ SỐ 2: ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 TT Chương/ Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Đọc hiểuThơ lục bát, thơ 4 chữ, 5 chữNhận biết: - Nhận biết được thể loại, số tiếng, số dòng, vần, nhịp, thể loại thơ .(1) - Nhận diện được các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong thơ. (2) - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.(3) - Nhận ra các biện pháp tu từ (4) Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.(5) - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.(6) - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả, các biện pháp tu từ trong thơ.(7) Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. (8) - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp (9) 4 TN 4 TN 2 TL 2 ViếtKể lại một trải nghiệm của bản thân.Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6 ĐIỂM) Đọc bài thơ sau: MẸ Lặng rồi cả tiếng con ve, Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời, Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu, Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Mẹ, Trần Quốc Minh, SGK Tiếng Việt 2, tập 1, NXB Giáo dục, 2002) Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Trong hai dòng thơ cuối, những tiếng nào được gieo vần với nhau?
Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Câu 3. Đáp án nào sau đây KHÔNG phải là từ ghép?
|