Bài kiểm tra số 2 ngữ văn lớp 9 năm 2024

Thực hiện công tác phân luồng sau tốt nghiệp THCS, số lượng học sinh tuyển vào trường THPT năm học 2023-2024 khoảng 102.000 em [tăng khoảng 1.000 học sinh so với năm học trước]. Trong đó, số lượng tuyển vào các trường THPT công lập khoảng 72.000 học sinh [tăng 1.000 học sinh so với năm học 2022 - 2023], chiếm tỷ lệ 55,7%. Đây là tỷ lệ thấp kỷ lục trong vài năm trở lại đây.

Số còn lại sẽ vào học các trường THPT công lập tự chủ tài chính và tư thục, trung tâm GDNN - GDTX và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Kỳ thi vào lớp 10 Hà Nội năm 2023 sẽ được tổ chức trong 2 ngày từ 10-11/6 với 3 môn thi gồm: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.

Cụ thể, sáng 10/6, học sinh sẽ thi môn Ngữ văn với thời gian làm bài 120 phút. Bài thi chấm theo thang điểm 10, nhân hệ số 2. Buổi chiều, học sinh thi môn Ngoại ngữ, thời gian làm bài 60 phút. Bài thi chấm theo thang điểm 10, hệ số 1.

Đối với bài thi môn Ngoại ngữ, thí sinh chọn một trong các thứ tiếng như: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn. Thí sinh được đăng ký thi ngoại ngữ khác với tiếng đang học tại trường THCS.

Sáng ngày 11/6, học sinh thi môn Toán, thời gian làm bài 120 phút. Bài thi được chấm theo thang điểm 10, nhân hệ số 2.

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 củng cố và hệ thống kiến thức môn Ngữ Văn trong học kì 2, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài test Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9. Đề thi học kì 2 lớp 9 này còn có phần đáp án kèm theo giúp các bạn so sánh, đối chiếu kết quả sau khi hoàn thành bài test. Chúc các bạn làm bài tốt!

Đề thi học kì 2 lớp 9 được tải nhiều nhất:

  • Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9
  • 30 đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
  • Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 9 - Sở GD và ĐT Đà Nẵng
  • Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
  • Đề kiểm tra học kì II lớp 9 môn Vật lý - Đề 2

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm

  • Câu 1:

    Hình ảnh “Cây tre” trong bài thơ “Viếng lăng Bác” có ý nghĩa như thế nào?

    • A. Cây tre là vật dụng thủ công mỹ nghệ độc đáo của nước ta.
    • B. Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê, của đất nước Việt Nam.
    • C. Cây tre là biểu tượng của sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc.
    • D. Cả B và C đều đúng.
  • Câu 2:

    Người phổ nhạc thành công bài thơ “Viếng lăng Bác” thành công nhất là nhạc sĩ nào?

    • A. Trần Hoàn
    • B. Phan Huỳnh Điểu
    • C. Nguyễn Văn Tí
    • D. Nguyễn Văn Thương
  • Câu 3:

    Tác giả của bài thơ “Sang thu” là:

    • A. Hữu Thỉnh
    • B. Thanh Hải
    • C. Huy Cận
    • D. Nguyễn Khuyến
  • Câu 4:

    Ấn tượng ban đầu về bài thơ về bài thơ này có âm điệu:

    • A. Êm ái và chậm rãi
    • B. Êm ái và nhanh
    • C. Giọng hùng hồn, diễn cảm
    • D. Giọng buồn, tha thiết.
  • Câu 5:

    Tác giả đã dùng bao nhiêu yếu tố để miêu tả cảnh thiên nhiên chuyển mùa.

    • A. Tám
    • B. Chín
    • C. Mười
    • D. Mười một
  • Câu 6:

    Câu thơ “Sương chùng chình qua ngõ” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

    • A. Ẩn dụ
    • B. Hoán dụ
    • C. Nhân hóa
    • D. So sánh
  • Câu 7:

    Với bài thơ “Sang thu” em thấy đóng góp mới của thơ Hữu Thỉnh là gì?

    • A. Viết về thời điểm chớm thu và gắn sang thu thời tiết với đời người sang thu.
    • B. Viết về mùa thu chín.
    • C. Viết về mùa thu thật lộng lẫy, sinh động, rực rỡ.
    • D. Ý A và B đúng.
  • Câu 8:

    Bài thơ “Nói với con” là của:

    • A. Viễn Phương
    • B. Y Phương
    • C. Huy Cận
    • D. Chế Lan Viên
  • Câu 9:

    Lời thơ trong bài thơ “Nói với con” có gì mới lạ so với các bài thơ em đã học:

    • A. Thể thơ tự do, ít vần.
    • B. Thễ thơ tự do, từ ngữ mộc mạc.
    • C. Thể thơ tự do, ít vần, lời thơ mộc mạc, nhiều hình ảnh lạ.
    • D. Thơ hùng hồn, giọng điệu mạnh mẽ.
  • Câu 10:

    Cách nói: “Người đồng mình thô sơ da thịt” gợi cho em hình dung thế nào về con người nơi đây:

    • A. Chân chất, khỏe mạnh.
    • B. Khoẻ mạnh, tự chủ.
    • C. Chân chất, tự chủ.
    • D. Chân chất, khỏe mạnh, tự chủ trong cuộc sống.
  • Câu 11:

    Người cha nói với con về: “Người đồng mình chẳng mấy ai nhỏ bé” và “không bao giờ nhỏ bé được”, em hiểu thế nào về ý muốn của ngưòi cha?

    • A. Con người không nhỏ bé, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
    • B. Con cần noi gương, tiếp bước truyền thống, không được khác đi, không đánh mất mình.
    • C. Tự hào về rừng núi giàu có.
    • D. Ý A và B là ý đúng.
  • Câu 12:

    Qua bài: “Nói với con”, em hiểu gì về cuộc sống của người dân miền núi.

    • A. Đầy sức sống, mạnh mẽ, bền bỉ.
    • B. Tâm hồn gắn bó với quê hương, dân tộc.
    • C. Anh hùng, bất khất, thông minh, trí tuệ.
    • D. Câu A và B là hai câu đúng.
  • Câu 13:

    Tác giả của bài thơ "Mây và sóng" là của:

    • A. Ta-go
    • B. Pus-kin
    • C. Ô.Hen-ry
    • D. M.Gor-ki
  • Câu 14:

    Nhân vật trữ tình của bài thơ "Mây và sóng" là:

    • A. Mây
    • B. Sóng
    • C. Em bé
    • D. Mẹ
  • Câu 15:

    Em bé trong bài “Mây và sóng” có nhu cầu gì khi nói rằng “Nhưng làm thế nào mình lên đó được?”

    • A. Muốn đi chơi cùng mây.
    • B. Muốn đi chơi cùng mây và cùng mẹ.
    • C. Không muốn đi chơi mà ở nhà với mẹ dù rất muốn đi.
    • D. Ý A và B là ý đúng.
  • Câu 16:

    Theo em, khi nghe em bé từ chối lời rủ của mây, người mẹ sẽ có thái độ thế nào?

    • A. Vui vì con ngoan.
    • B. Có thể cho phép con đi chơi, vì yêu con.
    • C. Mẹ muốn đi chơi nhưng có mình cùng đi.
    • D. Ý A và B là ý đúng.
  • Câu 17:

    Tác giả “Những ngôi sao xa xôi” là:

    • A. Ông Lê Minh Khuê
    • B. Bà Lê Minh Khuê
    • C. Nguyễn Minh Châu
    • D. Nguyễn Thành Long
  • Câu 18:

    Nhan đề của truyện là “Những ngôi sao xa xôi”. Theo em, tên truyện mang ý nghĩa nào?

    • A. Hoán dụ
    • B. Liên tưởng
    • C. So sánh.
    • D. Ẩn dụ
  • Câu 19:

    Theo em cách hiểu như trên, nhân vật nào là “Những ngôi sao xa xôi”?

    • A. Chị Phương Định.
    • B. Chị Thao
    • C. Nho
    • D. Cả 3 nhân vật trên.

Câu 20:

Qua truyện “Những ngôi sao xa xôi”, em thu nhận được những điểm mới nào trong cách kể chuyện của tác giả?

Chủ Đề