Bài tập chương 1 kế toán tài chính 2 năm 2024

ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa, ThS. Dương Thị Nhàn, ThS. Hoàng Thị Hiền, ThS. Nguyễn Thị Phương Dung, ThS. Hoàng Thị Nga Năm xuất bản:2021 Nhà xuất bản:HITU Lượt xem:572

Giáo trình gồm 3 chương học với các nội dung: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán thuế. Kết thúc mỗi chương học đều có bài tập thực hành.

17/10/2016

Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán

Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
 Giải thích các khái niệm cơ bản liên quan đến ngoại tệ.

CHƯƠNG 1

 Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh

giá các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ.
 Xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và

chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ.
 Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ

trong họat động kinh doanh xuất nhập khẩu.

2

1

Nội dung

Các văn bản và quy định liên quan

 Các văn bản và quy định pháp lý liên quan

 VAS 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá

 Giao dịch bằng ngoại tệ

 Thông tư 105/2003, Thông tư 161/2007/TT-

BTC: hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán

 Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập

 Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế

khẩu

độ kế toán Doanh nghiệp.

3

4

1

17/10/2016

Giao dịch bằng ngoại tệ

Các khái niệm cơ bản

 Các khái niệm cơ bản

Đơn vị tiền tệ kế toán

 Các giao dịch bằng ngoại tệ

Ngoại tệ

 Ghi nhận, đánh giá, xử lý chênh lệch tỷ

Tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái

giá
 Ứng dụng trên hệ thống tài khoản

Khoản mục tiền tệ

 Trình bày và giải thích thông tin trên

Khoản mục phi tiền tệ

BCTC
5

Đơn vị tiền tệ và ngoại tệ

6

Tỷ giá hối đoái

 Đơn vị tiền tệ: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chủ

 Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi

yếu trong các giao dịch mua bán hàng, cung cấp

giữa hai đơn vị tiền tệ.

dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá,



Tỷ giá giao dịch thực tế

cung cấp dịch vụ, thường là đơn vị tiền tệ dùng



Tỷ giá ghi sổ

để niêm yết giá bán, thanh toán và lập BCTC.



Tỷ giá tại thời điểm lập BCTC

 Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ

kế toán của một doanh nghiệp
7

8

2

17/10/2016

Chênh lệch tỷ giá

Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ

 Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ

 Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: là các tài sản

việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số

được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả

lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo

bằng ngoại tệ, bao gồm:
 Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ

các tỷ giá hối đoái khác nhau.



hạn bằng ngoại tệ;

Chênh lệch tỷ giá phát sinh [CLTG đã thực hiện]
Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ [CLTG chưa thực hiện]

 Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được

quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.
 Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận

lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải
9

hoàn trả bằng ngoại tệ.

10

Ví dụ 1

Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ [tiếp]

 DN X xuất khẩu hàng hoá sang Canada chưa thu tiền,

 Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ,

giá bán là 40.000 USD, tỷ giá ghi nhận nợ phải thu là

ngoại trừ:

21.000đ/USD.

 Các khoản trả trước cho người bán và các khoản

 DN Y ứng trước tiền hàng cho công ty K số tiền là

chi phí trả trước bằng ngoại tệ

40.000 USD, tỷ giá bình quân ngoại tệ là 21.000đ/USD,

 Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản

tỷ giá ghi nhận công nợ là 21.300đ/USD.

doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ

11

12

3

17/10/2016

Ghi nhận ngoại tệ

Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ [tiếp]
 Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục

không phải là các khoản mục tiền tệ.

 Ghi nhận ban đầu
 Các loại tỷ giá
 Xử lý chênh lệch tỷ giá trong kỳ

 Đánh giá lại các khoản mục tiền

tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ

13

Ghi nhận ban đầu

14

Tỷ giá giao dịch thực tế

 Ghi nhận ban đầu bằng đơn vị tiền tệ kế toán

 Giao dịch về tiền;

nghiệp vụ kinh tế phát sinh là VND trừ trường

 Ghi nhận nợ phải thu;

hợp khác cho phép.

 Ghi nhận nợ phải trả;

 Ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế [TGGD]

 Khi góp vốn, nhận góp vốn.

 Có thể ghi theo tỷ giá bình quân của một kỳ
kế toán nếu trong kỳ không có biến động
đáng kể .
15

16

4

17/10/2016

Tỷ giá trong các giao dịch về tiền

Tỷ giá trong các giao dịch về tiền [tiếp]

 Khi mua bán ngoại tệ [theo hợp đồng mua bán] là tỷ giá ký kết trong

hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và NHTM.

 Bán ngoại tệ thu bằng tiền VND

 Mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng

Tài sản, chi phí ghi nhận theo tỷ giá mua



Tiền chi ra ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ



Ngoại tệ giảm: tỷ giá bình quân di động
Tiền VND tăng: tỷ giá mua

 Mua ngoại tệ bằng VND


 Nhận lại khoản ký quỹ bằng tiền:





ngoại tệ [không qua các tài khoản phải trả]:


 Tiền tăng do vay từ NH hay mua từ NH: tỷ giá bán

Ngoại tệ tăng: tỷ giá bán

Tiền nhận về: tỷ giá mua
Khoản ký quỹ: tỷ giá ghi sổ

 Bán hàng thu bằng tiền: tỷ giá mua
 Rút TGNH ngoại tệ nhập quỹ TM ngoại tệ: tỷ giá ghi sổ của TGNH

17

Ví dụ 2

18

Tỷ giá trong giao dịch về nợ phải thu

Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 12/20x0 như sau:
1. Nhận ký quỹ 1.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần

lượt là 20.900/ 21.250đ/usd.
2. Vay ngắn hạn NH ACB 10.000 usd nhập tài khoản TGNH, tỷ giá

 Nhận nợ phải thu: Theo tỷ giá mua của ngân hàng giao dịch.
 Trường hợp khách hàng ứng trước:

- Khi nhận tiền ứng trước: theo tỷ giá mua của ngân hàng
giao dịch

mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/ 21.150đ/usd.
3. Trả chi phí quảng cáo trên website của Công ty đặt tại Mỹ 12.000

- Khi thu hồi nợ phải thu [bao gồm cả khoản khách hàng ứng

usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.950/

trước:

21.350đ/usd.

o

Khoản ứng trước: trừ theo tỷ giá khi nhận ứng trước.

o

Khoản nợ còn lại: ghi theo tỷ giá mua của ngân hàng giao

Yêu cầu: Xác định tỷ giá được sử dụng trong từng nghiệp vụ.

dịch.
19

20

5

Chủ Đề