Bài tập nguyên phân và giảm phân sinh 9 năm 2024

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ [Fuzzy Rough Set FRS] nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm [Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS] dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

Đặt vấn đề: Can thiệp sang thương tắc hoàn toàn mạn tính [THTMT] là thử thách lớn trong can thiệp động mạch vành [ĐMV] qua da với tỉ lệ thất bại thủ thuật cao hơn can thiệp các sang thương khác. Các nghiên cứu về kết quả can thiệp qua da sang thương THTMT tại Việt Nam không nhiều nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm có thêm dữ liệu về kết quả can thiệp sang thương THTMT ĐMV. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ thành công, các yếu tố liên quan thất bại của thủ thuật can thiệp qua da sang thương THTMT ĐMV. Phương pháp: Nghiên cứu quan sát trên 194 bệnh nhân được can thiệp ĐMV qua da sang thương THTMT tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, từ 04/2017 đến 06/2019. Kết quả: Bệnh nhân có tuổi trung bình là 67,3±11,3; với 73,7% nam cao so với nữ; 82,5% có tiền sử ghi nhận tăng huyết áp, 26,3% nhồi máu cơ tim cũ, can thiệp ĐMV qua da trước đây [26,3%], đái tháo đường [29,9%], bệnh thận mạn [9,8%] và 77,4% bệnh nhân nhập viện vì hội chứng vành cấp. Điểm SYNTAX I trung bình là 21,7±7,2. Tỉ ...

Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G[d]. Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin [A1 và B1]. Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M [M là Li, Na, K, Cu, Cr] cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất.

Preparing soft skills for students has been being a matter of great concern to both society and the education industry. Soft skills are an essential factor for the success and happiness of each individual. Many decades ago, the weakness of soft skills of Vietnamese students have been warned by educational organizations, businesses and domestic and foreign experts. Although knowledge that is considered as a necessary condition during the learning process; it is still not a sufficient condition for students who want to get a desired job. Nowadays, soft skills training activities are quite popular in almost universities and it is one of requirements for student’s graduation. However, these training activities are different in each university. In this study, from the practical experience in training soft skills of other universities, the authors recommend some basic solutions for integrating soft skills into main subjects in the specialized knowledge teaching process.

Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 16 tế bào mới. Số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kỳ cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:

  • A. 64
  • B. 128
  • C. 512
  • D. 256

Câu 4 :

Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào ở giai đoạn kỳ đầu giảm phân 2 là

  • A. 1n nhiễm sắc thể đơn
  • B. 2n nhiễm sắc thể đơn
  • C. 2n nhiễm sắc thể kép
  • D. 1n nhiễm sắc thể kép

Câu 5 :

Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và ở kì sau của giảm phân II lần lượt là:

  • A. 46 và 46.
  • B. 46 và 23.
  • C. 23 và 46.
  • D. 92 và 46.

Câu 6 :

Một tế bào sinh dưỡng 2n khi nguyên phân liên tiếp 3 lần số lượng tế bào con tạo được là:

  • A. 3
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 16

Câu 7 :

Một tế bào gà có 78 NST nguyên phân 3 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con? Mang bao nhiêu NST?

  • A. 8 tế bào con – 624 NST
  • B. 3 tế bào con – 234 NST
  • C. 6 tế bào con – 468 NST
  • D. 4 tế bào con – 312 NST

Câu 8 :

Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I bằng nhau có thể kết luận nào sau đây đúng

  • A. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
  • B. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
  • C. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
  • D. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau

Câu 9 :

Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả nào sau đây đúng?

  • A. Có 20 tinh trùng
  • B. Có 15 tinh trùng,
  • C. Có 10 tinh trùng
  • D. Có 5 tinh trùng.

Câu 10 :

Có 24 noãn bào bậc I của chuột qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu trong các trường hợp sau?

  • A. 12.
  • B. 48.
  • C. 24.
  • D. 6

Câu 11 :

Một tế bào có bộ NST được kí hiệu AaBbDd. Khi giảm phân bình thường sẽ tạo được số loại giao tử là:

  • A. 8
  • B. 4
  • C. 16
  • D. 2

Câu 12 :

Một tinh nguyên bào của ruồi giấm [2n = 8] nguyên phân liên tiếp 4 lần. Sau đó các tinh nguyên bào con đều tham gia giảm phân để tạo giao tử. Số giao tử được tạo ra là bao nhiêu ?

  • A. 16
  • B. 32
  • C. 64
  • D. 128

Câu 13 :

Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con sinh ra giảm phân bình thường. Số lượng thể định hướng được tạo ra là:

  • A. 320
  • B. 80
  • C. 240
  • D. 30

Câu 14 :

Sau quá trình kết hợp giữa các giao tử ta thu được 8 hợp tử [giả sử các giao tử đều tham gia thụ tinh]. Số noãn bào và tinh bào tham gia giảm phân là

  • A. 8;8
  • B. 8, 4
  • C. 4; 2
  • D. 8; 2

Câu 15 :

1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 NST đơn.

Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? Và cho biết đó là loài nào?

  • A. 2n =48, tinh tinh
  • B. 2n =8, ruồi giấm
  • C. 2n =24, lúa nước
  • D. 2n=46, người

Câu 16 :

ở lúa nước [2n = 24]. Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 3360 NST đơn mới. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 17 :

Bộ NST lưỡng bội của gà là 2n = 78. Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 66. Số lượng NST đơn có trong các tinh trùng được tạo ra nhiều hơn số lượng NST đơn có trong các trứng là 9906. Các trứng sinh ra đều được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái thì mỗi tế bào dã trải qua mấy đợt nguyên phân?

  • A. 4 và 2
  • B. 5 và 4
  • C. 7 và 3
  • D. 6 và 1

Câu 18 :

Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% đã hình thành nên 128 hợp tử. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?

  • A. 10
  • B. 24
  • C. 14
  • D. 8

Câu 19 :

Có 10 tế bào sơ khai đực nguyên phân 5 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh. Các tế bào này đều giảm phân bình thường tạo ra các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%, của trứng là 40%. Tính số tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh trên?

  • A. 64
  • B. 128
  • C. 256
  • D. 160

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ở kỳ giữa của nguyên phân, tế bào có các NST với số lượng:

  • A. 2n đơn
  • B. n đơn
  • C. 2n kép
  • D. n kép

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ở kì giữa nguyên phân, các NST kép xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo

Lời giải chi tiết :

Ở kỳ giữa của nguyên phân, tế bào có các NST với số lượng: 2n [kép]

Câu 2 :

Ở người 2n = 46. Số NST có trong một tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:

  • A. 23
  • B. 92
  • C. 46.
  • D. 45.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ở kì sau, mỗi NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế bào.

Lời giải chi tiết :

Ở kì sau, tế bào có 4n NST đơn, do đó tế bào ở người đang ở kì sau nguyên phân có 92 NST.

Câu 3 :

Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 16 tế bào mới. Số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kỳ cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:

  • A. 64
  • B. 128
  • C. 512
  • D. 256

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ở kì cuối, các NST ruổi giấm của mỗi tế bào ở trạng thái đơn n = 8.

Lời giải chi tiết :

1 hợp tử của ruồi giấm NP tạo ra 16 tế bào mới => Trải qua 4 lần nguyên phân, số nhiễm sắc thể đơn ở kỳ cuối của đợt nguyên phân tiếp theo -> lúc này có 25 \= 32 tế bào

Số NST đơn là: 32 x 8 = 256.

Câu 4 :

Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào ở giai đoạn kỳ đầu giảm phân 2 là

  • A. 1n nhiễm sắc thể đơn
  • B. 2n nhiễm sắc thể đơn
  • C. 2n nhiễm sắc thể kép
  • D. 1n nhiễm sắc thể kép

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giảm phân 1 tạo ra 2 tế bào con.

Lời giải chi tiết :

Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào ở giai đoạn kỳ đầu giảm phân 2 là 1n nhiễm sắc thể kép.

Câu 5 :

Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và ở kì sau của giảm phân II lần lượt là:

  • A. 46 và 46.
  • B. 46 và 23.
  • C. 23 và 46.
  • D. 92 và 46.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ở kì sau GPI, NST của mỗi tế bào ở trạng thái 2n kép; Ở kì sau GPII, NST của mỗi tế bào ở trạng thái 2n đơn.

Lời giải chi tiết :

Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và ở kì sau của giảm phân II lần lượt là: 46 kép và 46 đơn.

Câu 6 :

Một tế bào sinh dưỡng 2n khi nguyên phân liên tiếp 3 lần số lượng tế bào con tạo được là:

  • A. 3
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 16

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 tế bào nguyên phân n lần tạo ra 2n tế bào con

Lời giải chi tiết :

1 tế bào nguyên phân 3 lần tạo ra 23 \= 8 tế bào con

Câu 7 :

Một tế bào gà có 78 NST nguyên phân 3 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con? Mang bao nhiêu NST?

  • A. 8 tế bào con – 624 NST
  • B. 3 tế bào con – 234 NST
  • C. 6 tế bào con – 468 NST
  • D. 4 tế bào con – 312 NST

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1 tế bào nguyên phân n lần tạo ra 2n tế bào con

Lời giải chi tiết :

Một tế bào phân chia 1 lần cho 2 tế bào con, nếu nguyên phân ba lần cho 2 ×2 ×2 =23 =8 tế bào con

Các tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ, vậy 8 tế bào con có 8 × 78 =624 NST.

Câu 8 :

Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I bằng nhau có thể kết luận nào sau đây đúng

  • A. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
  • B. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
  • C. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
  • D. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Một tinh bào bậc I giảm phân hình thành 4 giao tử

Một noãn bào bậc I giảm phân hình thành 1 giao tử

Lời giải chi tiết :

Số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I bằng nhau thì số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng

Câu 9 :

Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả nào sau đây đúng?

  • A. Có 20 tinh trùng
  • B. Có 15 tinh trùng,
  • C. Có 10 tinh trùng
  • D. Có 5 tinh trùng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một tinh bào bậc I giảm phân hình thành 4 giao tử

Lời giải chi tiết :

5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân tạo 4 x 5 = 20 tinh trùng

Câu 10 :

Có 24 noãn bào bậc I của chuột qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu trong các trường hợp sau?

  • A. 12.
  • B. 48.
  • C. 24.
  • D. 6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một noãn bào bậc I giảm phân hình thành 1 giao tử

Lời giải chi tiết :

Có 24 noãn bào bậc I của chuột qua giảm phân tạo: 24 x 1 = 24 trứng

Câu 11 :

Một tế bào có bộ NST được kí hiệu AaBbDd. Khi giảm phân bình thường sẽ tạo được số loại giao tử là:

  • A. 8
  • B. 4
  • C. 16
  • D. 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số loại tinh trùng = 2 x a [a số tế bào sinh tinh]

Lời giải chi tiết :

Một tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 [tinh trùng] hoặc 1 loại giao tử [trứng]

Câu 12 :

Một tinh nguyên bào của ruồi giấm [2n = 8] nguyên phân liên tiếp 4 lần. Sau đó các tinh nguyên bào con đều tham gia giảm phân để tạo giao tử. Số giao tử được tạo ra là bao nhiêu ?

  • A. 16
  • B. 32
  • C. 64
  • D. 128

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 tế bào nguyên phân n lần tạo ra 2n tế bào con

1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 giao tử

Lời giải chi tiết :

1 tế bào sinh tinh nguyên phân 4 lần tạo ra 24 = 16 tế bào con

16 tế bào tham gia giảm phân tạo 16 ×4 = 64 tinh trùng

Câu 13 :

Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con sinh ra giảm phân bình thường. Số lượng thể định hướng được tạo ra là:

  • A. 320
  • B. 80
  • C. 240
  • D. 30

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 tế bào nguyên phân n lần tạo ra 2n tế bào con

1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng

Lời giải chi tiết :

10 tế bào sinh dục nguyên phân 3 lần tạo ra 10 x 23 = 80 tế bào con

80 tế bào tham gia giảm phân tạo 80 × 3 = 240 thể định hướng

Câu 14 :

Sau quá trình kết hợp giữa các giao tử ta thu được 8 hợp tử [giả sử các giao tử đều tham gia thụ tinh]. Số noãn bào và tinh bào tham gia giảm phân là

  • A. 8;8
  • B. 8, 4
  • C. 4; 2
  • D. 8; 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 tế bào trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử.

Lời giải chi tiết :

Có 8 hợp tử → 8 tinh trùng và 8 trứng

8 tinh trùng được tạo tử 2 tinh bào bậc I vì mỗi tinh bào giảm phân tạo ra 4 giao tử

8 trứng được tạo từ 8 noãn bào bậc I vì mỗi noãn bào giảm phân tạo ra 1 trứng

Câu 15 :

1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 322 NST đơn.

Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? Và cho biết đó là loài nào?

  • A. 2n =48, tinh tinh
  • B. 2n =8, ruồi giấm
  • C. 2n =24, lúa nước
  • D. 2n=46, người

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bộ NST của loài là 2n, 1 tế bào nguyên phân k lần, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương số NST đơn: 2n [2k – 1]

Lời giải chi tiết :

Gọi bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n ta có: 2n [23 – 1]=322 → 2n =46 → loài người

Câu 16 :

ở lúa nước [2n = 24]. Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 3360 NST đơn mới. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bộ NST của loài là 2n, 1 tế bào nguyên phân k lần, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương số NST đơn: 2n [2k – 1]

Lời giải chi tiết :

Gọi số lần nguyên phân của hợp tử này là k ta có : 20× 24[2k – 1] = 3360 → k =3

Câu 17 :

Bộ NST lưỡng bội của gà là 2n = 78. Tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 66. Số lượng NST đơn có trong các tinh trùng được tạo ra nhiều hơn số lượng NST đơn có trong các trứng là 9906. Các trứng sinh ra đều được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái thì mỗi tế bào dã trải qua mấy đợt nguyên phân?

  • A. 4 và 2
  • B. 5 và 4
  • C. 7 và 3
  • D. 6 và 1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 tế bào nguyên phân n lần tạo ra 2n tế bào con

1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 1 trứng, 1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng

Một hợp tử được tạo ra từ sự kết hợp 1 giao tử đực và 1 giao tử cái

Lời giải chi tiết :

Gọi số tế bào sinh tinh là x, số tế bào sinh trứng là y ta có x+y =66 [1] [x,y ∈ N*]

Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn các trứng là 9906 → 4×39x - 39y = 9906 [2]

Từ [1][2] ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 66\\4 \times 39x - 39y{\rm{ }} = {\rm{ }}9906\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 64\\y = 2\end{array} \right.\]

Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào mầm đực và 1 tế bào mầm cái thì

Từ 1 tế bào mầm sinh dục đực cần nguyên phân 6 lần để tạo ra 26 = 64 tế bào sinh tinh

Từ 1 tế bào mầm sinh dục cái cần nguyên phân 1 lần để tạo ra 21 = 2 tế bào sinh trứng

Câu 18 :

Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% đã hình thành nên 128 hợp tử. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?

  • A. 10
  • B. 24
  • C. 14
  • D. 8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bộ NST của loài là 2n, 1 tế bào nguyên phân k lần, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương số NST đơn: 2n [2k – 1]

Lời giải chi tiết :

10 tế bào → [nguyên phân k lần] → 10.2k tế bào con → [nhân đôi 1 lần] → môi trường cung cấp 2560 NST

Vậy tổng số NST trong 10×2k tế bào con là 2560 NST=10×2n×2k, môi trường cần cung cấp cho k lần nhân đôi là 2480 = 10×2n×[2k -1]

Vậy 2560 – 2480 = 10×2n×2k - 10×2n×[2k -1] = 10×2n = 80 → 2n = 8.

Câu 19 :

Có 10 tế bào sơ khai đực nguyên phân 5 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh. Các tế bào này đều giảm phân bình thường tạo ra các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%, của trứng là 40%. Tính số tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh trên?

  • A. 64
  • B. 128
  • C. 256
  • D. 160

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 tế bào nguyên phân n lần tạo ra 2n tế bào con

Áp dụng công thức tính hiệu suất thụ tinh của trứng/ tinh trùng: H= Số hợp tử được tạo thành/ số giao tử tham gia

1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 1 trứng, 1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng

Một hợp tử được tạo ra từ sự kết hợp 1 giao tử đực và 1 giao tử cái

Lời giải chi tiết :

10 tế bào sơ khai đực nguyên phân 5 lần liên tiếp tạo ra 10×25 = 320 tế bào sinh tinh

Số tinh trùng được tạo ra là: 320 ×4 =1280 tinh trùng

Vì hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5% nên số hợp tử được tạo ra là 1280×5% =64 hợp tử

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 2%; số hợp tử được tạo ra là 64 → số trứng tham gia quá trình thụ tinh là 64:0,4 = 160 trứng → số tế bào sinh trứng là 160 tế bào

Chủ Đề