Bài tập phương trình kế toán cơ bản năm 2024

Nguyên lý kế toán

BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁNBÀI TẬP CHƯƠNG 1

Bài 1:Hãy lựa chọn những sự kiện thuộc đối tượng theo dõi kế toán trong các sự kiện sau đây:1.

Trong tháng qua, công ty có quá nhiều nhân viên đi làm trễ.

2.

Các khoản chi phí phát sinh tại công ty.

3.

Quyết định bổ nhiệm một phó phòng kế toán trong công ty.

4.

Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh tóa tiền cho người bán.

5.

Chi phí phát sinh liên quan đến quá trình lắp đặt chạy thử TSCĐ thanh toán bằng tiềnmặt

6.

Nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ

7.

Phó giám đốc xin nghỉ phép vì công việc gia đình.

8.

Nhân viên của công ty không thực hiện đúng quy chế làm việc tại công ty.

9.

Cách thức nhân viên sử dụng thu nhập của mình.

10.

Nhận được đơn đặt hàng của khách hàng.

11.

xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.

12.

Các mâu thuẫn thường xảy ra trong quá trình làm việc của cán bộ công nhân viêntrong công ty.

13.

Xuất hàng hóa trong kho bán chưa thu tiền.

14.

Giám đốc thương lượng hợp đồng mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất trong côngty.

15.

Mua công cụ dụng cụ thanh toán bằng chuyển khoản.

16.

Ký quỹ mở L/C để nhập lô nguyên vật liệu

17.

Thanh toán nợ ngắn hạn bằng tiền mặt

18.

Họp trong ban giám đốc để thống nhất cách thức phân phối lãi tại đơn vị.

19.

Tiền lương phải trả cho nhân viên.

20.

Nhân viên A trả nợ cho nhân viên C trong công ty.

21.

Góp vốn liên doanh bằng chuyển khoản

22.

Nộp ngân sách nhà nước bằng tiền mặt.

23.

Nhân viên A dự kiến đi công tác 3 nước Châu Âu vào tháng tời.

24.

Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.

Bài 2:

Điền vào chỗ trống các số liệu cần thiết:1.Tổng giá trị tài sản của công ty A là 2.400 triệu, vốn chủ sở hữu của công ty là 1.120triệu. Vậy tổng số nợ của công ty phải là:………2.Tổng vốn CSH của công ty P là 1.080 triệu và bằng 1/3 tổng giá trị tài sản của công ty.Vậy tổng số nợ của công ty là:……3.Tổng giá trị tài sản ngày 31/12/2008 của công ty Y là 1.920 triệu, và tăng lên đến2.250 triệu ngày 31/12/2009. Trong khoảng thời gian đó số nợ tăng lên là 350 triệu.Tổng vốn chủ sở hữu của công ty ngày 31/12/2008 là 1.000 triệu. Tổng vốn CSH củacông ty ngày 31/12/2009 là:………4.Nợ phải trả của công ty E bằng 3/5 tổng tài sản, và vốn chủ sở hữu là 1.500 triệu. Giátrị nợ phải trả là….5.Đầu niên độ, giá trị tài sản của công ty là 3.600 triệu và vốn CSH là 2.000 triệu. Trongnăm tài sản tăng lên 540 triệu và nợ giảm 180 triệu. Giá trị vốn chủ sở hữu tại thờiđiểm cuối niên độ là ….triệu, giá trị nợ cuối niên độ là…..triệu

Bài 3:

Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau đây: (đơn vị tính 1.000đ)1. Nhà xưởng300.0002. Nguyên vật liệu300.0003. Nguồn vốn đầu tư XDCB 350.00016. Phương tiện vận tải 200.00017. Phải trả cho người bán 100.00018. Tạm ứng 5.000

Trang

1

Bài tập phương trình kế toán cơ bản năm 2024
Bài tập phương trình kế toán cơ bản năm 2024

Nguyên lý kế toán

  1. Phải nộp cho Nhà nước 20.0005. Phải thu NH của khách hàng 50.0006. Tiền mặt 20.0007. Xăng 30.0008. Các loại máy đánh chữ 50.0009. Tủ, bàn, ghế50.00010. LN sau thuế chưa phân phối 30.00011. Quỹ đầu tư phát triển 50.00012. Vay ngắn hạn250.00013. Các loại máy tính 50.00014. Dầu máy 50.00015. Tiền gửi ngân hàng100.00019. Máy móc thiết bị 400.00020. Phụ tùng thay thế 45.00021. Phải trả người lao động 20.00022. Vốn đầu tư của chủ SH 1.100.00023. Sản phẩm dở dang 20.00024. Kho tàng 200.00025. Các khoản phải trả khác 30.00026. Các khoản phải thu khác 30.00027. Sản phẩm hoàn thành (thành phẩm) 30.00028. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 50.00029. Các loại dụng cụ nhỏ khác 60.00031. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10.000

Yêu cầu:

Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định tổng TS,NV.

Bài 4:

Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau đây: (đơn vị tính 1.000đ)1. Nguyên vật liệu950.0002. Phải nộp cho Nhà nước20.0003. Phải thu NH của khách hàng55.0004. Tiền mặt10.0005. Tài sản cố định hữu hình8.000.0006. LN sau thuế chưa phân phốix?7. Vay ngắn hạn220.0008. Tiền gửi ngân hàng100.0009. Phải trả cho người bán 100.00010. Tạm ứng5.00011. Phải trả cho người lao động10.00012. Vốn đầu tư của chủ SH8.500.00013. Các

khoản phải trả khác30.00014.

Thành phẩm10.00015. Quỹ đầu tư phát triển250.00016. Công cụ, dụng cụ 50.00017. Quỹ khen thưởng, phúc lợi20.00018. Sản phẩm dở dang20.000

Yêu cầu:

Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định x?

Bài 5:

Tại một doanh nghiệp có tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày 31/12/N như sau:ĐVT: triệu đồng1. Tiền gửi ngân hàng6402. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1603. Nguồn vốn đầu tư XD cơ bản 5604. Tiền mặt 7005. Vay ngắn hạn 4006. Nguyên liệu chính 4827. Hàng mua đang đi trên đường 1488. Quỹ đầu tư phát triển 24016. Vật liệu phụ 6017. Vốn đầu tư của chủ sở hữu X 18. Nhãn hiệu hàng hóa 60019. Bằng sáng chế 43020. Công cụ, dụng cụ 15021. Phải trả cho người bán 200 22. Xây dựng cơ bản dở dang 43023. Sản phẩm dở dang 580

Trang

2

Nguyên lý kế toán

9. Tạm ứng 7910. Phải thu của khách hàng 12011. Thành phẩm 86 12. Máy dệt 89013. Xe du lịch 20014. Phụ tùng thay thế 7515. Thuế và các khoản phải nộp NN 18024. Phải trả người lao động 6025. Máy nhuộm 1.30026. TSCĐ khác 2.50027. Nhiên liệu 14028. Phải thu khác 27029. Lợi nhuận chưa phân phối Y Phân biệt

tài sản

và nguồn vốn. Xác định X, Y biết rằng X = 15Y.

Bài 6 :

Tại một doanh nghiệp sản xuất, vào ngày 31/12/N có các tài liệu sau: ĐVT: đồng1. Vay ngắn hạn45.000.0002. Máy móc thiết bị 480.000.0003. Phải trả cho người bán 10.000.0004. Tạm ứng 6.000.0005. Phải trả người lao động 3.000.0006. Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3.000.0007. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 40.000.0008. Sản phẩm dở dang 54.000.0009. Nguyên liệu chính 62.000.00010. Phải thu của khách hàng 3.000.00011. Tiền mặt 12.000.00012. Nợ dài hạn 196.000.00013. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.120.000.00014. Kho tàng 150.000.00015. Vật liệu phụ 11.000.00016. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 30.000.00017. Dự phòng phải trả 10.000.00018. Thành phẩm

X

19. Phương tiện vận tải 200.000.00020. Nhà xưởng

Y

21. Các khoản phải trả khác 3.000.00022. Các loại công cụ dụng cụ 21.000.00023. LN sau thuế chưa phân phối 27.000.00024. Hàng mua đang đi trên đường 12.000.00025. Tiền gửi ngân hàng 40.000.000Phân biệt

tài sản

và nguồn vốn. Xác định X, Y biết rằng Y = 6X.

Bài 7:

1. Công ty ABC đang áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trướcxuất trước, sang tháng sau lại đổi thành phương pháp bình quân gia quyền. Hỏi Công ty ABCđã vi phạm nguyên tắc nào?2. Công ty ABC bán một lô hàng cho khách hàng với giá bán lô hàng này là 100.000.000đ,khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt 70.000.000đ, còn lại 30.000.000đ khách hànghứa trả trong tháng sau. Công ty chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng trong tháng này là70.000.000đ, còn 30.000.000đ do chưa thu tiền nên không ghi nhận là doanh thu. Hỏi Công tynày đã vi phạm nguyên tắc nào?3. Giá trị tài sản sau khi được ghi sổ kế toán, thời gian sau giá trị của tài sản đó trên thị trườngthay đổi tăng hoặc giảm so với giá trị ghi sổ ban đầu thì doanh nghiệp có được phép điềuchỉnh theo thị trường không? Vì sao?4. Phương trình kế toán căn bản nào sau đây là đúng:a)Tổng tài sản \= tồng nguồn vốn b)Tài sản = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữuc)Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = nợ phải trả + vốn chủ sở hữud)Cả 3 câu đều đúng5. Ngày 25/04/2011, Công ty Minh Long mua 1 lô hàng trị giá 200 trđ. Vào ngày kết thúcniên độ 31/12/2011, lô hàng vẫn còn trong kho nhưng đã bị hư hỏng nên không thể bán chokhách hàng mà chỉ có thể là thanh lý như là phế liệu. Giá trị thu hồi ước tính là 15 trđ (sau khi

Trang

3