Bài tập thì hiện tại tiếp diễn với always năm 2024

Trước khi đến với phần luyện tập bài tập về Thì hiện tại Tiếp diễn [Present Continuous], chúng ta cùng ôn lại các kiến thức cơ bản về chủ đề này

Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous Tense] trong tiếng Anh là một trong những thì được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc một tình trạng đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian mà người nói đề cập đến. Nó cũng có thể được sử dụng để nói về các kế hoạch hay sự kiện sắp tới trong tương lai.

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/is/are + V-ing

Ví dụ: She is studying for her exams. [Cô ấy đang học bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra]

Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ: He is not playing football right now. [Anh ấy đang không chơi bóng đá đâu]

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

Ví dụ: Are they watching TV? [Họ đang xem TV đúng không?]

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng trong các tình huống sau:

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ: I am reading a book now. [Tôi đang đọc một quyển sách]

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra đúng lúc nói

Ví dụ: She is preparing for her upcoming job interview. [Cô ấy đang chuẩn bị cho buổi phỏng vấn công việc sắp tới]

  • Diễn tả một xu hướng hoặc thay đổi đang diễn ra

Ví dụ: More and more people are using electric cars. [Càng ngày càng nhiều người sử dụng xe ô tô điện]

  • Diễn tả một kế hoạch hoặc sự kiện sắp xảy ra trong tương lai [thường đi kèm với chỉ dẫn về thời gian]

Ví dụ: We are leaving for New York next Thursday. [Chúng tôi sẽ chuyển tới New York vào thứ 5 tới]

Dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh giúp nhận biết khi nào nên sử dụng thì này dựa trên ngữ cảnh câu và các từ chỉ thời gian đi kèm. Dưới đây là một số dấu hiệu phổ biến:

1. Các từ chỉ thời gian cụ thể

Các từ và cụm từ chỉ thời gian thường gặp như:

  • Now [bây giờ]
  • Right now [ngay bây giờ]
  • At the moment [vào lúc này]
  • At present [hiện tại]
  • Currently [hiện nay]
  • Today [hôm nay] – khi đề cập đến hoạt động đang diễn ra trong ngày.
  • This week/month/year [tuần/tháng/năm này] – khi nhấn mạnh sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian đó.

2. Trong các câu hỏi

Khi ai đó muốn biết bạn đang làm gì vào thời điểm họ hỏi, họ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • What are you doing? [Bạn đang làm gì thế?]
  • Why are you laughing? [Sao bạn lại cười?]

3. Diễn tả tình trạng tạm thời

Thường dùng để mô tả một tình trạng hoặc hành động không thường xuyên xảy ra nhưng lại đang diễn ra hiện tại.

Ví dụ: He is staying with his friend this week. [Anh ấy sẽ ở cùng bạn bè vào tuần này]

4. Sử dụng trong các tình huống diễn tả sự phát triển, thay đổi

Các từ như “increasingly,” “gradually,” hoặc “more and more” có thể là dấu hiệu cho thấy một sự kiện hoặc hành vi đang dần thay đổi và tiếp diễn

Ví dụ: People are increasingly aware of climate change issues. [Mọi người đang dần ý thức hơn về vấn đề biến đổi khí hậu]

5. Khi nói về các kế hoạch đã định trước

Các từ chỉ thời gian trong tương lai như “tomorrow,” “next week,” “in three days,” khi kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn, thường cho biết về một kế hoạch hoặc sự kiện sẽ xảy ra.

Ví dụ: I am meeting him tomorrow. [Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai]

Luyện tập Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến trong cuộc sống. Để bắt gặp Thì hiện tại tiếp diễn nhiều, chúng ta có thể xem các video thực tế của người bản xứ. Sử dụng các nguồn học tập như video thực tế từ người bản xứ trên các nền tảng như Mochi Listening là một phương pháp hiệu quả để cải thiện kỹ năng nghe và hiểu biết ngữ pháp, đặc biệt là thì hiện tại tiếp diễn.

Mochi Listening giúp bạn nâng trình nghe IELTS được xây dựng với lộ trình học cá nhân hóa cùng 3 bước nghe sâu: Nghe bắt âm – Nghe vận dụng – Nghe chi tiết.

Ngoài ra, khi xem những video này, bạn không chỉ nghe được cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong các tình huống giao tiếp hàng ngày mà còn nhìn thấy ngữ cảnh thực tế mà thì này được dùng. Điều này giúp:

  • Nâng cao kỹ năng nghe: Bạn tiếp xúc với các phương ngữ, giọng điệu, và tốc độ nói tự nhiên của người bản xứ.
  • Ghi nhớ tốt hơn: Ngữ cảnh thực tế giúp bạn dễ dàng liên kết các cấu trúc ngữ pháp với các tình huống cụ thể, từ đó cải thiện khả năng ghi nhớ.
  • Thực hành phản xạ ngôn ngữ: Bạn có thể luyện tập phản xạ và ứng dụng ngay các cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp.
  • Hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ sử dụng: Cách người bản xứ sử dụng ngôn ngữ trong cuộc sống hàng ngày cũng phản ánh nhiều khía cạnh văn hóa và xã hội của họ.

Sau khi đã nắm vững kiến thức về Thì hiện tại tiếp diễn, hãy bắt đầu luyện tập với các bài tập vận dụng dưới đây:

Bài tập Thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Chuyển các câu sau sang thì hiện tại tiếp diễn

  1. She reads a book.
  2. They play football every Sunday.
  3. He studies French.
  4. I work on my project.
  5. She writes an email.
  6. They go to school by bus.
  7. He watches TV in the evening.
  8. I drink coffee in the morning.
  9. She sleeps late on weekends.
  10. They cook dinner at home.

Đáp án:

  1. She is reading a book.
  2. They are playing football.
  3. He is studying French.
  4. I am working on my project.
  5. She is writing an email.
  6. They are going to school by bus.
  7. He is watching TV.
  8. I am drinking coffee.
  9. She is sleeping late.
  10. They are cooking dinner.

Bài 2: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She [watch] __________ TV right now.
  2. They [not play] __________ soccer at the moment.
  3. What [you, do] __________ this weekend?
  4. He [read] __________ a book about history.
  5. We [not use] __________ the computer right now.
  6. Who [you, talk] __________ to on the phone?
  7. They [sit] __________ in the cafe over there.
  8. Why she [cry] __________?
  9. The children [not sleep] __________; they are playing.
  10. I [think] __________ about changing my job.

Đáp án:

  1. is watching
  2. are not playing
  3. are you doing
  4. is reading
  5. are not using
  6. are you talking
  7. are sitting
  8. is crying
  9. are not sleeping
  10. am thinking

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. He [is playing/ plays] the guitar now.
  2. They [are going/ go] to the cinema every Friday.
  3. What [is she doing/ does she do] at the moment?
  4. We [are not understanding/ do not understand] this lesson.
  5. She [is having/ has] breakfast at 8:00 AM every day.
  6. Why [is he yelling/ does he yell] right now?
  7. The sun [is shining/ shines] brightly today.
  8. My mother [is cooking/ cooks] dinner now.
  9. [Are they playing/ Do they play] video games at the moment?
  10. She [is always coming/ always comes] late to meetings.

Đáp án:

  1. is playing
  2. go
  3. is she doing
  4. do not understand
  5. has
  6. is he yelling
  7. is shining
  8. is cooking
  9. Are they playing
  10. always comes

Bài 4: Điền vào chỗ trống với “am”, “is”, hoặc “are”

  1. I ________ watching a new TV show.
  2. She ________ making dinner right now.
  3. They ________ not interested in going out.
  4. What ________ he doing?
  5. We ________ planning our vacation.
  6. Who ________ they talking to?
  7. It ________ raining today.
  8. Why ________ you crying?
  9. The dogs ________ barking loudly.
  10. My brother ________ learning to play piano.

Đáp án:

  1. am
  2. is
  3. are
  4. is
  5. are
  6. are
  7. is
  8. are
  9. are
  10. is

Bài 5: Viết lại câu với từ gợi ý

  1. She / study / for her test.
  2. They / not / watch / TV now.
  3. What / he / do / right now?
  4. We / work / on a new project.
  5. She / not / sleep / she / read.
  6. Who / you / talk / to on the phone?
  7. They / sit / in the park.
  8. Why / she / cry?
  9. The children / play / outside.
  10. I / think / about changing my job.

Đáp án:

  1. She is studying for her test.
  2. They are not watching TV now.
  3. What is he doing right now?
  4. We are working on a new project.
  5. She is not sleeping; she is reading.
  6. Who are you talking to on the phone?
  7. They are sitting in the park.
  8. Why is she crying?
  9. The children are playing outside.

Hy vọng những bài tập này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh!

Chủ Đề