Bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 46

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

1. Check the meanings of the words in the box and match them with pictures 1-9. Then complete the text with the correct words.

[Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp và nối chúng với hình từ 1-9. Sau đó, hoàn thành văn bản với các từ chính xác.]

Hướng dẫn làm bài

– feathers [n]: lông vũ – 9

– scales [n]: lớp sừng, vảy – 8

– legs [n]: chân – 1

– hair [n]: tóc, bộ lông – 2

– wings [n]: đôi cánh – 3

– lungs [n]: phổi – 4

– fins [n]: vây – 5

– backbones [n]: xương sống – 6

– gills [n]: mang – 7

Hướng dẫn làm bài

1. fins 2. gills 3. lungs 4. feathers

5. wings 6. legs 7. scales 8. hair

Hướng dẫn dịch

Loài cá

Cá là loài máu lạnh và chúng sống ở ở dưới nước. Chúng có vảy và vây. Chúng không có phổi. Thay vào đó, chúng có mang.

Động vật

Tất cả các loài động vật có vú đều là máu nóng và chúng nuôi con bằng sữa. Hầu hết các loài động vật có vú sống ở trên mặt đất ví dụ như con người và chó. Tuy nhiên, có một sô loài đông vật như các voi sống ở dưới nước, nhưng chúng không có mang. Tất cả các loài động vật có vú đều có phổi.

Loài chim

Chim sống ở đất liền, nhưng một số loài tìm thức ăn ở dưới nước. Chúng có lông vĩ, hai chân và hai cánh. Một số loài chim như đà điểu và kiwi thì không thể bay. Tất cả các loài chim đều đẻ trứng.

Loài lưỡng cư

Khi các loài lưỡng cư còn nhỏ, chúng sống ở dưới nước và không có phổi. Sau khi trưởng thành, chúng có phổi và có 4 chân ví dụ như là ếch và cốc

Loài bò sát

Hầu hết các loài bò sát sống ở đất liền. Chúng có phổi và có vảy nhưng không có mang. Chúng không có cánh hay lông vũ, chúng cũng không có lông. Chúng là loài máu lạnh và rất nhiều trong số chúng sống ở các nơi ấm.

2. Read and listen to the text. Check your answers in exercise 1

Hướng dẫn làm bài

Học sinh tự kiểm tra lại

3. Read the text again and answer the questions.

[Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.]

Hướng dẫn làm bài

1. Fish and amphibians and some mammals like whales don’t live on land

2. Reptiles and fish have got scales

3. Amphibians hasn’t got lung when it’s young

4. Mammals feed its babies milk

5. Amphibians is different when it’s older

Hướng dẫn làm bài

1. Cá và động vật lưỡng cư và một số động vật có vú như cá voi không sống trên cạn

2. Bò sát và cá có vảy

3. Động vật lưỡng cư không có phổi khi còn nhỏ

4. Động vật có vú nuôi con bằng sữa

5. Động vật lưỡng cư khác khi lớn hơn

4. Which groups are these animals from? Use the information to classify them

[Những con vật này thuộc nhóm nào? Sử dụng thông tin để phân loại chúng]

Hướng dẫn làm bài

1. shark – fish 2. camel – mammals 3. eagle – bird 4. crocodile – reptile

5. Work in groups. Think of an animal. Ask and answer the questions on exercise 4 and your own questions. Guess the animals.

[Làm việc theo nhóm. Hãy nghĩ về một con vật. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4 và các câu hỏi của riêng bạn. Đoán những con vật]

Hướng dẫn làm bài

Does it feed its babies milk?

Yes, it’s a mammal.

Do it live on land or in water?

It lives in water.

Is it a whale?

Yes, it is.

Hướng dẫn dịch

Nó có cho con con bú sữa không?

Đúng, nó là một loài động vật có vú.

Nó sống trên cạn hay dưới nước?

Nó sống trong nước.

Nó là con cá voi phải không?

Đúng vậy

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 46, 47 Unit 6 Writing bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 [Global Success 6] giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

E. Writing

Exercise 1. Rewrite the following sentences without changing their original meanings. [Viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi]

1. It’s good if children go to bed early.

→ Children should ___________________________________________________.

2. It’s not a good idea when students copy other students’ work.

→ Students shouldn’t _________________________________________________.

3. I’m not happy when children lie to their parents.

→ Children shouldn’t _________________________________________________.

4. It’s good if you say “Thank you” to a person who has helped you.

→ You should _______________________________________________________.

5. There is no water in the bottle.

→ There is not _______________________________________________________.

6. We have no peach flowers for the New Year here.

→ We don’t _________________________________________________________.

Đáp án:

1. Children should go to bed early.

2. Students shouldn’t copy other students’ work.

3. Children shouldn’t lie to their parents.

4. You should say “Thank you” to a person who has helped you. 

5. There is not any water in the bottle.

6. We don’t have any peach flowers for the New Year here.

Dịch:

1. Trẻ em nên đi ngủ sớm.

2. Học sinh không nên sao chép bài làm của học sinh khác.

3. Con cái không nên nói dối cha mẹ.

4. Bạn nên nói “Cảm ơn” với một người đã giúp đỡ bạn.

5. Không có bất kỳ nước nào trong chai.

6. Chúng tôi không có bất kỳ hoa đào nào cho năm mới ở đây.

Exercise 2. Test your memory!!! [Kiểm tra trí nhớ của em]

a. Write true sentences about New Year’s practices in different countries, using the words/ phrases given [Viết những câu đúng về phong tục đón Tết ở các quốc gia khác nhau, sử dụng từ/ cụm từ được cho]

1. a dog / bring / good luck.

→ A dog can bring good luck.

2. children / usually / get up / early at Tet.

→ Children don’t usually get up early at Tet.

Dịch:

1. Một chú chó có thể mang lại may mắn.

2. Trẻ con thường không dậy sớm vào ngày Tết.

b. Now you do the same [Bây giờ em hãy làm tương tự]

1. the Scottish / go / graveyard / on New Year’s Eve. 

2. Viet Nam / people / should / break things / at Tet. 

3. Japan / temples / ring / their bells / 108 times. 

4. a midnight kiss / can / bring / a lot of money. 

5. Thai people / throw / water / other people.

Đáp án:

1. The Scottish don’t go to the graveyard on New Year’s Eve. 

2. In Viet Nam, people shouldn’t break things at Tet.

3. In Japan, temples ring their bells 108 times.

4. A midnight kiss can’t bring a lot of money.

5. Thai people throw water on other people.

Dịch:

1. Người Scotland không đến nghĩa địa vào đêm giao thừa.

2. Ở Việt Nam, mọi người không nên làm vỡ đồ đạc vào dịp Tết.

3. Ở Nhật Bản, các ngôi chùa rung chuông 108 lần.

4. Một nụ hôn lúc nửa đêm không thể mang lại nhiều tiền.

5. Người Thái tạt nước vào người khác.

Exercise 3. Complete the sentences about yourself [Hãy hoàn thành các câu về bản thân em]

Đáp án tham khảo:

1. Two things I want to do next year:

- I will study harder. 

- I will be a good daughter to my family.

2. Two things you don’t want to do next year:

- I don't want make my parents sad. 

- I don't want to be lazy.

3. Two things you want to have next year:

- I want to have a new house. 

- I want to have a piggy bank.

Dịch:

1. Hai điều tôi muốn làm năm sau:

- Tôi sẽ học chăm hơn.

- Tôi sẽ là một cô con gái tốt của gia đình.

2. Hai điều tôi không muốn làm năm sau:

- Tôi không muốn làm bố mẹ buồn.

- Tôi không muốn lười biếng.

3. Hai điều tôi muốn có năm sau:

- Tôi muốn có một ngôi nhà mới.

- Tôi muốn có một con lợn tiết kiệm.

Exercise 4. Using your answers in 3, write a short paragraph about your plan for the next year. You can use the expressions below. [Sử dụng câu trả lời của em trong bài 3, viết một đoạn văn ngắn về dự định cho năm sau. Em có thể sử dụng sự diễn đạt bên dưới.]

Đoạn văn tham khảo:

Next year I am going to study harder and be a good daughter in my family. I won't make my parents sad and be lazy anymore. Next year, I wish to have a new house and a piggy bank.

Dịch:

Năm tới, tôi sẽ học chăm chỉ hơn và trở thành một người con gái ngoan trong gia đình. Tôi sẽ không làm ba mẹ buồn và sẽ không lười biếng nữa. Năm tới tôi muốn có một ngôi nhà mới và một con heo đất.

Video liên quan

Chủ Đề