Bài tập tiếng việt lớp 1 giữa học kỳ 1 năm 2024

Trâm nhớ nhà cũ lắm. Trâm nhớ quả cà tím của bà, nhớ cá cờ đỏ tía. Trâm nhớ chú chó đùa khắp nhà. Trâm nhớ bà và nhớ nhà khi xưa lắm.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết [8 điểm]
  1. Đọc [3 điểm]

Câu 1. Tiếng có vần ia là:

  1. tía
  1. tím
  1. xưa
  1. lắm

Trả lời

  1. tía

Câu 2. Trâm nhớ……….lắm.

  1. xóm nhỏ
  1. ngõ nhỏ
  1. nhà cũ
  1. em bé

Trả lời

  1. nhà cũ

Câu 3. Tiếng có dấu thanh sai là:

  1. đùa
  1. tiá
  1. khắp
  1. nhà

Trả lời

  1. tiá

Câu 4. Số chữ hoa ở câu “Trâm nhớ chú chó đùa khắp nhà.” là:

  1. 0
  1. 1
  1. 2
  1. 3

Trả lời

  1. 1

Câu 5. Ý sai là:

  1. Trâm nhớ quả cả tím.
  1. Trâm nhớ quả dừa.
  1. Trâm nhớ cá cờ đỏ tía.
  1. Trậm nhớ bà.

Trả lời

  1. Trâm nhớ quả dừa.

Câu 6: Nối

Trả lời

II. Viết [5 điểm]

Bài 1. Nối [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 2. Ng/ ngh? [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 3. Chọn từ trong khung điền vào chỗ trống [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 4. Tập chép [0,5 điểm]

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 2

  1. Đọc thành tiếng. [2 điểm]

Nghỉ hè của bé

Nghỉ hè, Lý về thăm bố, thăm em và thăm quê. Quê Lý Ở Ba Vì. Ở đó có chú bò sữa, có cả sữa bò và sữa chua nữa.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết. [8 điểm]

Câu 1. Tiếng có âm ch là:

  1. thăm
  1. thăm
  1. quê
  1. sữa

Trả lời

  1. thăm

Câu 2.…………., Lý về thăm bố.

  1. Nghỉ hè
  1. Nghỉ trưa
  1. Tí nữa
  1. Ba Vì

Trả lời

  1. Nghỉ hè

Câu 3. Số tiếng có thanh sắc ở câu “Ở đó có chú bò sữa, có cả sữa bò và sữa chua.” là:

Trả lời

  1. 4

Câu 4. Chữ hoa ghi tên riêng ở câu: “Quê Lý ở Ba Vì.” là:

  1. Q, L, B, V
  1. L, B, V
  1. Q
  1. Q, L, B

Trả lời

  1. L, B, V

Câu 5. Ý sai là:

  1. Ở Ba Vì có bò sữa.
  1. Ở Ba Vì có sữa chua
  1. Ở Ba Vì có sữa bò.
  1. Ở Ba Vì có nghé.

Trả lời

  1. Ở Ba Vì có nghé.

Câu 6. Nối:

Trả lời

II. Viết

Bài 1. Nối: [2 điểm]

Trả lời

Bài 2. Điền g/ gh: [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 3. Đánh dấu v vào ô bên hình chứa tiếng có thanh ngã [~]: [1 điểm]

Trả lời

Bài 4. Tập chép: [0,5 điểm]

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 3

  1. Đọc thành tiếng [2 điểm]

Chú cá nhỏ

Nhà bà ở quê có hồ cá. Hồ có cá mè, cá chép,có cả tôm và cua. Bà cho bé chú cá nhỏ. Bé đem về nhà thả ở bể cá. Hễ nhớ bà là bé đi ngắm cá nhỏ.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết [8 điểm]
  1. Đọc. [3 điểm]

Câu 1. Tiếng có âm h là:

  1. nhà
  1. thả
  1. nhỏ
  1. hễ

Trả lời

  1. hễ

Câu 2. Nhà bà ở quê có .......

  1. lúa
  1. hồ cá
  1. bắp ngô
  1. quả trám

Trả lời

  1. hồ cá

Câu 3. Tiếng có thanh ngã [~] là:

  1. ngắm
  1. hồ
  1. cả
  1. hễ

Trả lời

  1. hễ

Câu 4. Bà cho bé chú….....

  1. cá nhỏ
  1. sư tử
  1. tôm
  1. cua

Trả lời

  1. cá nhỏ

Câu 5. Hễ nhớ bà là bé .......

  1. đi ngắm bà.
  1. ra hồ cá nhà bà.
  1. đi ngắm cá nhỏ.
  1. ra hồ ngắm tôm và cua.

Trả lời

  1. đi ngắm cá nhỏ.

Câu 6. Nối:

Trả lời

II. Viết [5 điểm]

Bài 1. Chọn từ ngữ trong ô vuông để viết vào chỗ trống [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 2. Am/ ăm/ âm? [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 3. Viết tên một con vật: [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 4. Tập chép [0,5 điểm]

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 4

  1. Đọc thành tiếng. [4 điểm]

Bé Thi bị ốm

Bố mẹ chở Thi về quê thăm bà. Quê Thi ở Nghệ An. Khi đi qua phà, cả nhà Thi bị mưa. Thi bị ho, bố chở Thi ra trạm y tế.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết. [8 điểm]
  1. Đọc. [3 điểm]

Câu 1. ……… chở Thi về quê thăm bà.

  1. bố
  1. mẹ
  1. bố mẹ
  1. chị

Trả lời

  1. bố mẹ

Câu 2. Tiếng có thanh nặng ở câu “Khi đi qua phà, cả nhà Thi bị mưa.” là:

  1. cả
  1. phà
  1. Thi
  1. bị

Trả lời

  1. bị

Câu 3. Tiếng có âm ư là:

Trả lời

  1. Sư tử

Câu 4. Ý đúng là:

  1. Thi bị ho
  1. Thi bị vấp
  1. Thi bị ngã
  1. Thi bị trộm

Trả lời

  1. Thi bị ho

Câu 5. Nối:

Trả lời

II. Viết [5 điểm]

Bài 1. Nối: [1 điểm]

Trả lời

Bài 2. c/ k? [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 3. Nối: [1 điểm]

Trả lời

Bài 4. Tập chép: [1,5 điểm]

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 5

  1. Đọc thành tiếng. [2 điểm]

Quà của mẹ

Mẹ vừa đi chợ về. Mẹ có quà chia cho em và chị Tâm. Mẹ để ở địa sứ đủ thứ quả: quả cam, quả ng, quả khế, quả thị. Em chia cho chị Tâm quả cam to.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết. [8 điểm]
  1. Đọc. [3 điểm]

Câu 1. Tiếng có âm s là:

  1. vừa
  1. sứ
  1. khế
  1. để

TRả lời

  1. sứ

Câu 2: Mẹ vừa đi …….về.

  1. chợ
  1. lễ
  1. họp
  1. chùa

Trả lời

  1. chợ

Câu 3: Số tiếng có thanh hỏi trong câu “Em chia cho chị Tâm quả cam to.” là:

Trả lời

  1. 1

Câu 4: Chữ hoa ghi tên riêng ở câu: “Mẹ có quà chia cho em và chị Tâm” là:

Trả lời

  1. T

Câu 5: Ý đúng là:

  1. Mẹ có cam, có cá, có khế.
  1. Mẹ có cam, có na, có khế.
  1. Mẹ có cam, có na, có khế, có thị.
  1. Mẹ có cam, có thị, có khế.

Trả lời

  1. Mẹ có cam, có na, có khế, có thị.

Câu 6: Nối:

Trả lời

II. Viết. [5 điểm]

Bài 1. Nối: [2 điểm]

Trả lời

Bài 2. Nối: [1 điểm]

Trả lời

Bài 3. Điền c/k: [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 4. Tập chép: [0.5 điểm]

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 6

  1. Đọc thành tiếng. [2 điểm]

Sở thú ở thủ đô

Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết. [8 điểm]
  1. Đọc [3 điểm]

Câu 1. Tiếng có âm k là:

  1. thứ
  1. thủ
  1. khỉ
  1. hổ

Trả lời

  1. Khỉ

Câu 2. Bố cho em và chị Năm ra……….

  1. thủ đô
  1. chợ
  1. xóm
  1. quê

Trả lời

  1. thủ đô

Câu 3. Chữ hoa ghi tên riêng ở câu “Ở thủ đô có Bờ Hồ.” là:

Trả lời

  1. B, H

Câu 4. Ra thủ đô, bố cho em ra……………

  1. chợ
  1. ngõ nhỏ
  1. ngõ xóm
  1. sở thú

Trả lời

  1. sở thú

Câu 5. Ý sai là:

  1. Ở sở thú có cá
  1. Ở sở thú có sư tử
  1. Ở sở thú có hổ
  1. Ở sở thú có khỉ

Trả lời

  1. Ở sở thú có cá

Câu 6. Nối:

Trả lời

II. Viết. [5 điểm]

Bài 1. Nối: [2 điểm]

Trả lời

Bài 2. Ghép tiếp các âm đã học thành tiếng, viết tiếng: [1 điểm]

Trả lời

Bài 3. Gạch chân dưới tiếng có thanh sắc [/]: [1 điểm]

Trả lời

Bài 4. Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu, rồi viết lại câu: [1 điểm]

Trả lời

Chị bổ đu đủ cho bé.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 7

  1. Đọc thành tiếng [2 điểm]

Chú bìm bịp nhỏ

Chú bìm bịp nhỏ Ốm qua. Chủ thỏ, cô dê và thím sẻ cho chú sữa ấm. Thím sẻ gõ gõ mỏ: "Bìm bịp ốm quá, chú có mẹ, để mẹ chăm bẵm chú”. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ ôm bìm bịp đi tìm mẹ.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết [8 điểm]
  1. Đọc. [3 điểm]

Câu 1. Tiếng có âm ch là:

  1. chăm
  1. thím
  1. mỏ
  1. tìm

Trả lời

  1. chăm

Câu 2. Chú bìm bịp nhỏ……….

  1. bị ho
  1. bị ốm
  1. đi ra ngõ
  1. đi ra nhà chú thỏ

Trả lời

  1. bị ốm.

Câu 3. Số tiếng có thanh sắc ở câu “Bìm bịp ốm quá, chú có mę, để mẹ chăm chú.” là:

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 5

Trả lời

  1. 5

Câu 4. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ cho bìm bịp……….

  1. bí ngô
  1. quả dừa
  1. sữa ấm
  1. quả dưa

Trả lời

  1. sữa ấm

Câu 5. Ý sai là:

  1. Thím sẻ gõ gõ mỏ.
  1. Chú bìm bịp nhỏ ốm quá.
  1. Bìm bịp có mẹ chăm bẵm.
  1. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ cho chú dừa.

Trả lời

  1. Chú thỏ, cô dê và thím sẻ cho chú dừa.

Câu 6. Nối

Trả lời

II. Viết [5 điểm]

Bài 1. Nối [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 2. Ua/ ưa [1,5 điểm]

Trả lời

Câu 3. Khoanh vào tiếng viết đúng: [1 điểm]

Trả lời

Câu 4. Tập chép [1 điểm]

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 8

  1. Đọc thành tiếng. [2 điểm]

Bà bị cảm

Bà của Lan bị cảm. Bố đưa bà đi khám ở y tế xã. Mẹ chăm lo cho bà để bà ngủ ấm áp. Trưa bà lim dim ngủ, Lan đi nhẹ, đắp thêm cho bà ốm. Cả nhà lo cho bà lắm.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết [8 điểm]
  1. Đọc [3 điểm]

Câu 1. Tiếng có thanh hỏi là:

  1. cảm
  1. bị
  1. ấm
  1. trưa

Trả lời

  1. cảm

Câu 2. Bà của Lan bị…………

  1. ho
  1. ốm
  1. cảm
  1. ngã

Trả lời

  1. cảm

Câu 3. Bố đưa bà đi khám ở…………

  1. quê nhà
  1. ngõ nhỏ
  1. y tế xã
  1. xa nhà

Trả lời

  1. y tế xã

Câu 4. Trưa bà ............. ngủ.

  1. lim dim
  1. giả vời
  1. khó

Trả lời

  1. lim dim

Câu 5. Lan đi nhẹ,…………..

  1. đắp thêm cho bà ấm.
  1. cả nhà quý bà lắm.
  1. chăm lo cho bà.
  1. bà của Lan bị cảm.

Trả lời

  1. đắp thêm cho bà ấm.

Câu 6. Nối

Trả lời

II. Viết [5 điểm]

Bài 1. Nối [2 điểm]

Trả lời

Bài 2. Đánh dấu v vào ô thích hợp: [0,5 điểm]

Trả lời

Bài 3. Tr/ch [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 4. Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu rồi viết lại câu: [1 điểm]

Trả lời

Trưa hè, em đưa cơm cho mẹ.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 9

  1. Đọc thành tiếng [2 điểm]

Hồ cá nhà bà

Hè về, nhà bà có ba bé. Bà đưa cho ba bé ba que kem, ba chùm chôm chôm. Ba bé đi thả đỉa ba ba, đếm cá ở hồ. Bé nhỏ bi bô: “Ở hồ cá có cá cờ bà ạ, cá cờ đẹp quá!”.

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

  1. Đọc hiểu, viết [8 điểm]
  1. Đọc [ 3điểm]

Câu 1. Nhà bà có ....... bé.

  1. 2
  1. 3
  1. 4
  1. 1

Trả lời

  1. 3

Câu 2. Bà đưa cho ba bé......

  1. ba que kem
  1. ba quả đu đủ
  1. ba hộp sữa
  1. ba quả dưa

Trả lời

  1. ba que kem

Câu 3. Số thanh huyền [\] trong câu “Hè về, nhà bà có ba bé.” là:

  1. 4
  1. 2
  1. 3
  1. 5

Trả lời

  1. 4

Câu 4. Số chữ hoa ở câu: “Ở hồ có cá cờ bà ạ, cá cờ đẹp quá!” là:

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Trả lời

  1. 1

Câu 5. Ba bé đi ........

  1. thả cá
  1. thả đỉa ba ba
  1. thả chim
  1. ra ngõ

Trả lời

  1. thả đỉa ba ba

Câu 6. Nối

Trả lời

II. Viết [5 điểm]

Bài 1: Nối [0,75 điểm]

Trả lời

Bài 2. Gạch 1 gạch dưới chữ hoa ghi tên riêng [1 điểm]

Trả lời

Bài 3. Điền dấu thanh thích hợp cho chữ in đậm [0,75 điểm]

Trả lời

- bé vẽ

- nơ đỏ

- đom đóm

Bài 4. s/x? [1,5 điểm]

Trả lời

Bài 5. Tập chép [1 điểm]

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

............................................................................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 10

  1. Đọc thành tiếng. [2 điểm]

Nghỉ hè

Nghỉ hè, bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ họp ở bờ đê. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép. Chợ có quả me, quả dưa, quả lê. Bà mua cam làm quà cho bé. Về nhà, bé để quả to cho bà, quả nhỏ cho bé.

Chủ Đề