Bài tập tính phí bảo hiểm nhân thọ năm 2024

Bài 1. Một lô hàng kính xuất khẩu được bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm [giá CIF] là 1.000 USD được chở trên một con tàu [đã được bảo hiểm ngang giá trị với số tiền bảo hiểm là 1.100]. Trong chuyến hành trình, tàu gặp bão và bị mắc cạn, thân tàu hư hỏng phải sửa chữa tại cảng đến hết 50, một số kính bị vỡ, thiệt hại 63 USD. Để thoát nạn, thuyền trưởng ra lệnh phải ném một số hàng hoá của chủ hàng xuống biển trị giá 150, chi phí có liên quan là 3 USD. Đồng thời cho tàu hoạt động với công suất tối đa, làm nổ nồi hơi, phải sửa hết 45 USD. Yêu cầu: - Phân bổ tổn thất chung - Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm? Biết rằng : - Chủ tàu mua bảo hiểm tại công ty BH A; - Chủ hàng mua bảo hiểm tại công ty BH B; - Các chủ tàu và chủ hàng đều mua BH theo điều kiện mọi rủi ro. BÀI GIẢI: Bước 1: Xác định giá trị TTC [Gt ] Gt = 150 + 45 + 3 = 198 [USD] Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ TTC [Gc ] Gc = [1.100 + 1.000] – [50 + 63] = 1.987 [USD] Bước 3 : Xác định tỷ lệ phân bổ TTC [ t ]

t =

198.

x 100 = 10 [%] 1. Bước 4: Xác định mức đóng góp TTC của mỗi bên [Mi ]: Mtàu = [1.100 – 50] x 10% = 105 [USD] Mhàng = [1.000 – 63] x 10% = 93 [USD] Bước 5: Xác định số tiền bỏ ra [hay thu về] của mỗi bên [Si ] Stàu = [45 + 3] – 105 = - 56 [USD]

Shàng = 150 – 93 = + 56 [USD] Bước 6: Xác định số tiền BH bồi thường cho mỗi bên [theo điều kiện BH] BH A bồi thường chủ tàu = 50 + 105 = 155 [USD] BH B bồi thường chủ hàng = 63 + 93 = 156 [USD] _ Nếu chủ hàng mua BH theo tỷ lệ 80%:_* BH B bồi thường chủ hàng = 63 x 80% + 93 = 144 [USD] _ Nếu chủ hàng mua BH theo chế độ miễn thường:_*

  • Miễn thường không khấu trừ: a. Miễn thường khụng khấu trừ 10 USD [1%]: BH B bồi thường chủ hàng = 63 + 93 = 156 [USD] b. Miễn thường không khấu trừ 70 USD [7%]: BH B bồi thường chủ hàng = 63 + 93 = 156 [USD]
  • Miễn thường có khấu trừ: a. Miễn thường có khấu trừ 10 USD [1%]: BH B bồi thường chủ hàng = [63 – 10] + 93 = 146 [USD] b. Miễn thường có khấu trừ 70 USD [7%]: BH B bồi thường chủ hàng = 93 USD Bài 2. Một lô hàng xuất khẩu được bảo hiểm ngang giá trị với tổng số tiền bảo hiểm [giá CIF] là 260 USD, trong đó của:
  • Chủ hàng X: 100.
  • Chủ hàng Y: 80.
  • Chủ hàng Z: 80 USD. Giá trị con tàu trước khi rời cảng là 200 USD. Trong chuyến hành trình, tàu bị đâm va, vỏ tàu bị hỏng nên nước biển tràn vào làm cho chủ hàng X thiệt hại 10. USD; chủ hàng Z thiệt hại 6 USD. Thuyền trưởng ra lệnh dùng 2 kiện hàng trị giá 8 USD của chủ hàng Y để bịt lỗ thủng. Về đến cảng, chủ tàu phải sửa chữa hết 20 USD và thuyền trưởng tuyên bố đóng góp tổn thất chung.

BH bồi thường chủ hàng X = 1,12 USD [theo ĐKBH C, TTR không được BH bồi thường] BH bồi thường chủ hàng Y = 1,44 USD BH bồi thường chủ hàng Z = 6 + 1,23= 7,23[USD]

Bài 3. Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau: Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

  1. Lỗi 20% 80%
  2. Thiệt hại thân tàu 3200 USD 2400USD
  3. Thiệt hại kinh doanh - 600 USD
  4. Thiệt hại hàng hoá 2000 USD 1 USD

Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo / đơn? Biết rằng: a. Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm X. b. Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở mức 3/4tại công ty bảo hiểm Y.

Bài 4. Hai tàu A và B bị đâm va, lỗi và thiệt hại của các bên như sau: Lỗi và thiệt hại Tàu A Tàu B

  1. Lỗi 40 % 60%
  2. Thiệt hại thân tàu 32 USD 30
  3. Thiệt hại kinh doanh 8 USD 6 USD
  4. Thiệt hại hàng hoá 20 USD 10 USD

Yêu cầu: Xác định số tiền phải bồi thường của mỗi công ty bảo hiểm và số tiền còn thiệt hại của mỗi chủ tàu, nếu vụ đâm va trên giải quyết theo trách nhiệm chéo? Biết rằng :

  • Chủ tàu A mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/ ở công ty bảo hiểm X
  • Chủ tàu B mua bảo hiểm vật chất thân tàu ngang giá trị, theo điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu với mức trách nhiệm 3/ ở công ty bảo hiểm Y.
  • Hàng hoá trên tàu A được bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện C tại công ty bảo hiểm N.
  • Hàng hoá trên tàu B được bảo hiểm ngang giá trị, theo điều kiện B tại công ty bảo hiểm M.

Bài 5. Xe ô tô M tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe, tổng thành động cơ và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ở công ty bảo hiểm A từ ngày 1/1/2003. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe bằng 50% và số tiền bảo hiểm tổng thành động cơ bằng 15% so với giá trị thực tế xe. Ngày 5/10/2003, xe bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Tổng thành thân vỏ thiệt hại toàn bộ, tổng thành động cơ hư hỏng thiệt hại 15.000 đồng. Yêu cầu : Hãy xác định số tiền bồi thường thực tế của công ty bảo hiểm A? Biết rằng: Khi tham gia bảo hiểm giá trị thực tế chiếc xe là 400.000 đồng và xe còn mới nguyên. Tỷ lệ khấu hao của xe là 5% mỗi năm. Bài giải: Nguyên giá xe M = 400.000 đ Giá trị xe M ngay trước khi xảy ra tai nạn = 400.000 - 400.000 x 5% : 12 x 9 = 385.000 [đ] Công ty BH A bồi thường:

Số tiền TNDS của xe M [đối với tài sản]: 60 x 60% = 36 [tr.đ] Số tiền TNDS của xe B: - đối với tài sản: 598 x 40% = 239,2 [tr.đ] - đối với con người: 22 x 40% = 8,8 [tr.đ] Tổng số: 239,2 + 8,8 = 248 [tr.đ] Số tiền cụng ty BH X bồi thường: - Về TNDS: 36 tr.đ - Về vật chất: 598 x 51% - 239,2 x 51% = 182,988 [tr.đ] Tổng số tiền bồi thường = 36 + 182,988 = 218,988 [tr.đ] Số tiền công ty BH Y bồi thường: - Về TNDS: + đối với tài sản: 50 tr.đ + đối với con người: 8,8 tr.đ - Về vật chất: 50 - 50 x 60% = 20 [tr.đ] Tổng số tiền bồi thường = 50 + 8,8 + 20 = 78,8 [tr.đ] Thiệt hại của chủ xe M: [620 + 36] – [218,988 + 248] = 199,012 [tr.đ] Thiệt hại của chủ xe B: [60 + 248] – [36 + 78,8] = 193,2 [tr.đ]

Bài 7. Hợp đồng bảo hiểm tử kỳ:

  • Thời hạn: 5 năm
  • Số tiền bảo hiểm: 50.000 đ
  • Tuổi người được bảo hiểm khi tham gia bảo hiểm: 40
  • Lãi suất kĩ thuật: 6%/năm. Theo bảng tỉ lệ tử vong: l 40 = 97931 l 43 = 97673 l 41 = 97847 l 44 = 97578 l 42 = 97762 l 45 = 97477 Yêu cầu: Hãy xác định mức phí thuần nộp hàng năm?

b1- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:

b x

n j j jx

a l S

i

d

f

 

 1

]1[ ]1[

1

[1]

Trong đó: Sb - là STBH; lx - số người sống ở độ tuổi x tham gia bảo hiểm; i - lãi suất kỹ thuật; n- là thời hạn bảo hiểm; d[x+j-1] - là số người chết ở độ tuổi [x+j-1] đến [x+j]; b2- Tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:

n b j j

jx

n

b j jx j S i l f d i

 

 

  

1 0

1 ]1[

]1[ ]1[ 1

[2]

b6- Tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp. fg = fa + fA [9] = [1] + [8]

b x

nx n

A l S

i

l

f ]1[

1

   [8]

Trong đó: fA - là phí thuần bảo hiểm sinh kỳ thuần tuý Sb- Là STBH; i - Lãi suất kỹ thuật n - Thời hạn bảo hiểm lx - Số sống ở độ tuổi x; ln - Số sống ở độ tuổi n; b7- Tính phí thuần nộp định kỳ trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp fh = fb + fB [11] = [2] + [10]

a/ Ông A ở độ tuổi 40, tham gia bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định 5 năm, phí nộp hàng năm, số tiền bảo hiểm mỗi người là 50.000 đồng. b/ Con ông A ở độ tuổi 18, mua bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp với thời hạn 5 năm, phí nộp một lần, số tiền bảo hiểm là 40.000 đồng. Yêu cầu: Hãy xác định tổng số phí bảo hiểm mà gia đình ông A phải nộp tại thời điểm ký hợp đồng [1/1/2010]? Biết rằng: a/ Lãi suất kỹ thuật là 4%/năm; phí hoạt động [h] là 10%. b/ Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi và các năm thể hiện ở bảng sau: Tuổi[x] Tỷ lệ tử vong qx [% 0 ]

Tuổi [x] Tỷ lệ tử vong qx [% 0 ] 18 0,6 40 3, 19 1,2 41 3, 20 1,6 42 4, 21 1,8 43 4, 22 2,0 44 4, 23 2,4 45 4,

Bài giải:

a/ Cụng thức tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo hiểm tử vong có kỳ hạn xác định:

n b j j

jx

n

b j jx j S i l i d f

 

 

  

1 0

1 ]1[

]1[ ]1[ 1
  • Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi x: qx =  dx = qx x lx
  • Số người tử vong giữa độ tuổi x và x+ dx = lx - lx + 1  lx+1 = lx - dx x qx [% 0 ] lx dx 40 3,2 1000 3, 41 3,6 996,8 3,42 4,2 993,212 4,43 4,4 989,041 4,44 4,6 984,689 4,45 4,8 980,

f 40 = 3,2 x [1/1,04] + 3,588 x [1/1,04] 2 + 4,171 x [1/1,04] 3 + 4,352 x [1/1,04] 4 + 4,53 x [1/1,04] 5 1000 + 996,8 x [1/1,04] + 993,212 x [1/1,04] 2 + 989,041 x [1/1,04] 3 + 984,689 x [1/1,04] 4 x 50. = 190 [đ/người] P 40 = f 40 + h = f 40 + 10% P 40  P 40 = f 40 / 0,9 = 190 / 0,9 = 212 [đ/người]

b/ Cụng thức tính phí thuần nộp một lần trong bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp. fg = fa + fA [9] = [1] + [8]

b x

nx n

A l S i l f ]1[ 1    [8]

b x

n j j

jx

a l S

i

d

f

 

 1

]1[ ]1[

1

x qx [% 0 ] lx dx 18 0,6 1000 0, 19 1,2 999,4 1, 20 1,6 998,201 1, 21 1,8 996,604 1, 22 2,0 994,81 1, 23 2,4 992,

f 18 = [0,6 x [1/1,04] + 1,199 x [1/1,04] 2 + 1,597 x [1/1,04] 3 + 1,794 x [1/1,04] 4 + 1, x [1/1,04] 5 + 992,82x [1/1,04] 5 ] : 1000 x 40.000 = 32.892 [đ/người] P 18 = f 18 + h = f 18 + 10% P 18  P 18 = f 18 / 0,9 = 32.892 / 0,9 = 36.546 [đ/người]

Suy ra: d = 315 x 20/80 = 78 đ/ha. Vậy: F = 315 + 78 = 393đ/ha [nếu bảo hiểm mọi rủi ro]

2. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường có khâu trừ [M = 10%]: Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:

W =  S Qii = 5 + 4 + 5 + 5 + 4.5001 + 1 +1 + 1 + 1 = 5 [T/ha]

Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm. M = 10% , chỉ có năm 2003 là tổn thất do đó: Qt =  [W – Wt – M x W] x St = [

  • 4 – 10% x 5] x 1.  Si 1 + 1 +1 + 1 + 1 = 0,1 [T/ha] Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình quân [tỷ lệ phí thuần] [T]

T =

Qt x 100 =

0,

x 100 = 2 [%] W 5

Bước 4: Xác định mức phí thuần [f] f = T x Sb f = T x W x P = Qt x P f = 0,1 x 1.500 = 150đ/ha Suy ra: d = 150 x 20/80 = 37 đ/ha. Vậy: F = 150 + 37 = 187 đ/ha [nếu bảo hiểm mọi rủi ro]

3. Nếu áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ [M = 10%]. Bước 1. Sản lượng thu hoạch thực tế bình quân tính trên 1 ha lúa:

W =  S Qii = 5 + 4 + 5 + 5 + 4.5001 + 1 +1 + 1 + 1 = 5 [T/ha]

Bước 2: Xác định sản lượng tổn thất bình quân trên 1 đơn vị bảo hiểm.

Qt =  [W – Wt] x St = [

  • 1. x 1.  Si 1 + 1 +1 + 1 + 1 = 0,2 [T/ha] Bước 3: Xác định tỷ lệ phí bồi thường bình quân [tỷ lệ phí thuần] [T]

T = Qt x 100 = 0,2 x 100 = 4 [%]

W 5

Bước 4: Xác định mức phí thuần [f] f = T x Sb f = T x W x P = Qt x P f = 0,2 x 1.500 = 300đ/ha Suy ra: d = 300 x 20/80 = 75 đ/ha Vậy: F= 300 + 75 = 375 đ/ha [nếu bảo hiểm mọi rủi ro]

Bài 10. Tình hình sản xuất lúa ở huyện A trong vòng 5 năm như sau: Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008 2009 2010 2011 1ản lượng lúa Tấn 12 9 10 14 8. 2. Năng suất lúa T/ ha 7,40 5,90 6,90 8,30 5, 3. Giá lúa đ/kg 1 1 2000 2 2. Yêu cầu:

Bảo hiểm nhân thọ khi chết được bảo nhiêu tiền?

Quyền lợi bảo hiểm tử vong và thương tật do tai nạn:Chi trả lên đến 50% Số tiền bảo hiểm*. Chi trả lên đến15% Số tiền bảo hiểm* lên đến 150 triệu đồng. Mức chi trả lên đến 300% số tiền bảo hiểm* tùy theo hoàn cảnh tai nạn: 300% do tai nạn máy bay.

Bảo hiểm nhân thọ 1 năm đóng bảo nhiêu tiền?

Mức tham gia bảo hiểm nhân thọ tối thiểu hiện nay khoảng 3 - 4 triệu đồng/năm/kỳ bảo hiểm. Khách hàng có sức khỏe bình thường, thu nhập trung bình nên đăng ký gói bảo hiểm nhân thọ đóng phí khoảng 7 triệu đến 15 triệu/năm, còn những khách hàng có thu nhập khá trở lên có thể đóng phí khoảng 15 triệu đến 30 triệu/năm.

Đóng bảo hiểm nhân thọ 7 năm rút được bảo nhiêu tiền?

Khách hàng phải gửi yêu cầu bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm. Số tiền yêu cầu rút tối đa không được vượt quá 80% giá trị tiền mặt thực trả. Số tiền yêu cầu rút tối thiểu không được thấp hơn quy định của công ty bảo hiểm tại từng thời điểm.

Phí bảo hiểm nhân thọ là gì?

Phí bảo hiểm nhân thọ là khoản tiền mà người tham gia [bên mua] cần đóng cho công ty bảo hiểm để đảm bảo các quyền lợi trong hợp đồng. Tùy theo loại hình bảo hiểm và nhu cầu của người tham gia, phí của một sản phẩm bảo hiểm có thể đóng một lần hoặc định kỳ [tháng, quý, năm...].

Chủ Đề