Bài tập Toán lớp 4 trang 100 tập 2
Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 99, 100 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 99, 100 bài 164 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau: 1. Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:
2. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
3. Điền dấu >, <, =
4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 12kg 45g = ………….g Quảng cáoSố thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
5. Cân nặng của bố và con là 91kg. Bố cân nặng hơn con là 41kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu, con cân nặng bao nhiêu?
1. 2.
3.
4. Chọn đáp án C Tóm tắt: Hai lần cân nặng của con là: 91 – 41 = 50 (kg) Con cân nặng là : 50 : 2 = 25 (kg) Bố cân nặng là : 25 + 41 = 66 (kg) Đáp số : Con cân nặng là 25kg Bó cân nặng là 66 kg 127 lượt xem Toán lớp 4 trang 100 Bài 2 là lời giải bài Ki-lô-mét vuông SGK Toán 4; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải Bài 2 Toán lớp 4 trang 100Đề bài: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Hướng dẫn: 1km2 = 1 000 000m2 1m2 = 100dm2 Lời giải:
------------ Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 4 trang 100 Bài 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 - Giới thiệu hình bình hành. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4. Cập nhật: 09/01/2021 Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Sách giải toán 4 Luyện tập trang 100 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Bài 1 (trang 100 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm :530dm2 = ⋯cm2 846000cm2 = ⋯dm2 10km2 = ⋯m2 13dm2 29cm2 = ⋯cm2 300dm2 = ⋯m2 9000000m2 = …km2. Lời giải: 530dm2 = 53000cm2 846000cm2 = 846dm2 10km2 = 10000000m2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2 9000000m2 = 9km2. Bài 2 (trang 101 SGK Toán 4): Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết :a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km; b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km. Lời giải: a) Diện tích khu đất là : 5 x 4 = 20 (km2) Đáp số: 20km2. b) Đổi 8000m = 8km.
Diện tích khu đất là: 8 x 2 = 16 km2 Đáp số: 16km2. Bài 3 (trang 101 SGK Toán 4): Cho biết diện tích của ba thành phố là:Hà Nội : 3325km2 Đà Nẵng : 1255km2 TP. Hồ Chí Minh : 2095km2 a) So sánh diện tích của Hà Nội và Đà Nẵng; Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh; Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. b) Thành phố nào có diện tihcs lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất? Lời giải: a) 1255km2<2095km2<3325km2. Vậy : Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh. Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội. b) Đà Nẵng có diện tích bé nhất. Hà Nội có diện tích lớn nhất. Nói thêm: Từ năm 2008, Hà nội được mở rộng và trở thành một thành phố có diện tích là 3325km2. Bài 4 (trang 101 SGK Toán 4): Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằngchiều dài. Tính diện tích khu đất đó.Lời giải: Chiều rộng khu đất là: x 3 = 1(km)Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2) Đáp số: 3km2. Bài 5 (trang 101 SGK Toán 4): Cho biết mật độ dân số chỉ dân số trung bình sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới dây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn ( theo số liệu năm 1999).Dựa vào biểu đồ hãy trả lời những câu hỏi sau: a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ? b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấy khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hài Phòng ? Lời giải: a) “Mật độ dân số lớn nhất ” tương ứng với” cột biểu đồ cao nhất”. Đáp án : TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b) Cột ứng với TP. Hồ Chí Minh cao hơn khoảng gần 8 ô. Cột ứng với Hải Phòng cao khoảng gần 4 ô. Đáp án : TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.
|