Bài tập trắc nghiệm hóa 10 có hướng dẫn
Fahasa.com nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi. KHÔNG hỗ trợ đặt mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng cũng như tất cả Hệ Thống Fahasa trên toàn quốc. Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 35: Thực hành số: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây. Bộ 8 bài tập trắc nghiệm: Thực hành số: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh có đáp án và lời giải chi tiếtCâu 1: Cho vào ống nghiệm 1 đến 2 ml dung dịch hidro sunfua, nhỏ tiếp từng giọt dung dịch SO2 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án: B Câu 2: Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây an toàn nhất?
Đáp án: C Câu 3: Rót vào cốc chứa đường saccarozơ khoảng 10 đến 15 ml dung dịch H2SO4 đặc. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án: D Câu 4: Cho vào ống nghiệm vài mảnh đồng nhỏ, cho tiếp dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngon lửa đền cồn. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án: C Câu 5 : Cho các phản ứng hóa học sau:S + O2 to → SO2
Đáp án: A - Hướng dẫn giải Có 3 phản ứng mà S thể hiện tính khử Câu 6 : Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
Đáp án: D - Hướng dẫn giải Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì người ta thường dùng bột lưu huỳnh để thu gom lại. Câu 7 : Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Đáp án: A - Hướng dẫn giải S bị khử (S+6) : S bị oxi hóa (S0) = 1 : 2 Câu 8 : Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là:
Đáp án: B - Hướng dẫn giải Khi tạo SO2, S ở trạng thái kích thích, 1 e của phân lớp 3p được chuyển lên phân lớp 3d tạo ra 4e độc thân Vậy cấu hình e ở trạng thái kích thích của S là: 1s22s22p63s23p33d1 ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 35: Thực hành số: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. 195 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 10: Nguyên tử được VnDoc.com giới thiệu tới các bạn học sinh với mong muốn giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức môn Hóa và giải nhanh các bài tập. Mời các bạn học sinh tham khảo.
195 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa học lớp 10 Chương nguyên tửCâu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?
Xem đáp án Đáp án C Nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản: proton, nơtron và electron (có 3 loại hạt). Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là?
Xem đáp án Đáp án D Trong nguyên tử, hạt mang điện là: Proton và electron. Câu 3: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là?
Xem đáp án Đáp án B Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là: Proton. Câu 4: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?
Xem đáp án Đáp án C Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với proton và nơtron. Câu 5: Chọn phát biểu sai:
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai:
Câu 7: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
Câu 8: Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Vậy nguyên tử đó là:
Xem đáp án Đáp án B Theo giả thiết: Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 C nên nguyên tử X cũng có điện tích hạt nhân là 30,4.10-19 C. Mặt khác mỗi hạt proton có điện tích là 1,6.10-19 C nên suy ra số prton trong hạt nhân của X là : Số hạt p = (30,4.10-19/1,6.10-19) = 19. Vậy nguyên tử X là Kali (K) Câu 9: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
Xem đáp án Đáp án B: mp (X) = 1,6726. 10-27. 13 = 2,174. 10-26 kg = 21,74. 10-24 g. Câu 10: Biết rằng khối lượng của nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12 làm đơn vị thì O, H có nguyên tử khối là:
Xem đáp án Đáp án C Khối lượng của 1 nguyên tử C là 12u. Theo đề bài ta có: MC = 11,906.MH \=>MH = MC/11,906 =12/11,906 = 1,008u Khối lượng nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lầ khối lượng nguyên tử hiđro nên: MO = 15,842.MH = 15,842.1,008 = 15,969 u Câu 11: Số khối của nguyên tử bằng tổng
Câu 12: Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố R có 56e và 81n. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R? Câu 14: Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron? Câu 15: Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là
Câu 16: Một ion có 13p, 14n và 10e. Ion này có điện tích là
Câu 17: Một ion (hoặc nguyên tử) có 8p, 8n và 10e. Ion (hoặc nguyên tử) này có điện tích là
Câu 18: Ion M2+ có số e là 18, điện tích hạt nhân là:
Câu 19: Ion X2- có:
Câu 20: Ion X- có 10e, hạt nhân có 10n. Số khối của X là:
Câu 21: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau nhưng khác nhau số
Câu 22: Trong kí hiệu thì:
Câu 23: Ta có 2 kí hiệu và , nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 24: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:
Câu 25: Nguyên tử có số hiệu 24, số nơtron 28, có
Câu 26: Có 3 nguyên tử số p đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai:
D.Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton Xem đáp án Đáp án D Số hạt electron của các nguyên tử Mg đều bằng 12. Vậy phát biểu A sai. Ba nguyên tử có cùng số proton nhưng có số notron khác nhau nên đây là 3 đồng vị của nguyên tố Mg. Vậy phát biểu B đúng. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. Vậy phát biểu C đúng. Hạt nhân của mỗi nguyên tử Mg trên đều có 12 proton. Vậy phát biểu D đúng. Câu 27: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
Câu 28: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó?
Xem đáp án Đáp án B Ứng với mỗi đồng vị của Mg có 3 loại phân tử MgCl2 khác nhau, tương ứng với 2 nguyên tử Cl lần lượt là (35,35), (37,37), (35,37) \=> Có tất cả 3.3 = 9 loại phân tử MgCl2 khác nhau Câu 29: Oxi có 3 đồng vị . Cacbon có hai đồng vị là: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi?
Xem đáp án Đáp án B Số loại phân tử có thể tạo thành từ các đồng vị trên là 16O=12C=16O, 16O=12C=17O, 16O=12C=18O 17O=12C=17O, 17O=12C=18O, 18O=12C=18O 16O=13C=16O, 16O=13C=17O, 16O=13C=18O 17O=13C=17O, 17O=13C=18O, 18O=13C=18O Câu 30: Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H, và oxi có đồng vị 16O, 17O, 18O. Có thể có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ hiđro và oxi?
Xem đáp án Đáp án C Các loại phân tử nước khác nhau được tạo thành là: 1H1H16O, 1H2H16O, 1H3H16O, 2H2H16O, 2H3H16O, 3H3H16O 1H1H17O, 1H2H17O, 1H3H17O, 2H2H17O, 2H3H17O, 3H3H17O 1H1H18O, 1H2H18O, 1H3H18O, 2H2H18O, 2H3H18O, 3H3H18O Vậy có 18 loại phân tử nước khác nhau được tạo thành. Câu 31: Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là
Xem đáp án Đáp án B: Nguyên tử khối trung bình của Cu là: ACu =( 63.73 + 65.27)/ 100 = 63,54 Câu 32: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là
Xem đáp án Đáp án B Gọi nguyên tử khối trung bình của đồng vị thứ 2 là x Ta có: (35,75+ 25.x)/100 = 35,5 => x = 37 Câu 33: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là:
Xem đáp án Đáp án A Gọi số khối của X và Y lần lượt là x, y. →x + y = 128 Số nguyên tử của đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử y. → (x.0,37 + y.1)/(0,37 + 1) = 63,54 → 0,37/ (x + y) = 87,05 GIải được: x = 65; y = 63 Ta có: x= ZX + NX; y= ZY + Ny Mà ZX = ZY → NX − NY = x − y = 2 Câu 34: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?
Câu 35: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 11H , oxi là đồng vị 168O ) là giá trị nào sau đây?
........................................ Mời các bạn ấn link TẢI VỀ phía dưới để xem toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa 10 chương 1 Trên đây VnDoc đã giới thiệu Bài tập Hóa 10: Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. |