Bài tập trắc nghiệm Quang học lớp 9
28 lượt xem Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 9 chương 3: Quang học (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:
Câu 2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
Câu 3: Trong những vật sau đây vật nào không phải là nguồn sáng?
Câu 4: Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bằng thủy tinh trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ con cá đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ?
Câu 5: Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai?
Câu 6: Khi nhìn một vật qua ánh sáng phản chiếu từ nước ta thấy vật không sáng bằng khi nhìn vật đó qua gương phẳng? Vì sao?
Câu 7: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
Câu 8: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
Câu 9: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:
Câu 10: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh đó là:
Câu 11: Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là
Câu 12: Tia tới song song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:
Câu 13: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì:
Câu 14: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
Câu 15: Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
Câu 16: Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là:
Câu 17: Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
Câu 18: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như
Câu 19: Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để:
Câu 20: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?
Câu 21: Muốn ảnh A'B' của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB ở vị trí nào trước thấu kính? (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính)
Câu 22: Các nguồn phát ánh sáng trắng là:
Câu 23: Chùm sáng trắng là chùm sáng:
Câu 24: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự trộn các ánh sáng màu?
Câu 25: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặc quần áo màu tối vì quần áo màu tối
Cập nhật: 07/09/2021
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 51: Bài tập quang hình học Câu 1: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi A. góc tới bằng 0. B. góc tới bằng góc khúc xạ. C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ. D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Đáp án: A Giải thích: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi góc tới bằng 0. Câu 2: Kính lúp có độ bội giác G = 5x, tiêu cự f của kính lúp đó là A. 5cm. B. 10cm. C. 20cm. D. 30cm
Đáp án: A Giải thích: Theo công thức ta có: G=25f⇒f=25G=255=5cm Câu 3: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Đáp án: D Giải thích: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Câu 4: Nhận định nào không đúng? Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy A. ảnh cùng chiều với vật. B. ảnh lớn hơn vật. C. ảnh ảo. D. ảnh thật lớn hơn vật.
Đáp án: D Giải thích: Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với vật. Câu 5: Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm. Để khắc phục bạn ấy cần A. đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm. B. đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm. C. không cần đeo kính. D. đeo kính hội tụ khi nhìn gần và đeo kính phân kỳ khi nhìn xa.
Đáp án: B Giải thích: Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm ⇒ Bạn Đông bị cận thị, cần đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự trùng với khoảng cực viễn 50 cm. Câu 6: Mắt cận có điểm cực viễn A. ở rất xa mắt. B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Đáp án: C Giải thích: Mắt cận có điểm cực viễn gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. Câu 7: Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt? A. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. B. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận. C. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. D. Cả A, B, C đều sai.
Đáp án: D Giải thích: Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt. Câu 8: Một người viễn thị có khoảng cực cận bằng 1,2m, muốn đọc một quyển sách đặt cách mắt 30cm. Tính độ tụ của thấu kính phải đeo (mắt đặt sát thấu kính)? A. 2dp. B. 3dp. C. 2,5dp. D. 3,5dp.
Đáp án: C Giải thích: Đối với kính phải đeo thì sách là vật (d = 30cm) có ảnh ảo tại điểm cực cận, nghĩa là d′= −1,2m = −120cm. Tiêu cự của kính: f=d.d'd+d'=30.−12030−120=40cm Độ tụ của kính là: D=1f=140=2,5dp Câu 9: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau. B. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”. C. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”. D. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Đáp án: C Giải thích: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x” vì G=25f⇒ f càng lớn thì G càng nhỏ. Câu 10: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp? A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
Đáp án: D Giải thích: Thấu kính làm kính lúp là thấu kính hội tụ có tác dụng phóng to ảnh của vật ⇒ có thể sử dụng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm vì G=25f=2510=2,5x Câu 11: Sự điều tiết mắt là sự thay đổi A. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới. B. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật cùng chiều với vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới. C. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật lớn hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới. D. Vị trí của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.
Đáp án: A Giải thích: Sự điều tiết mắt là sự thay đổi độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới. Câu 12: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai? A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc. B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng. C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi. D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Đáp án: B Giải thích: B sai vì Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước do hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc. Câu 13: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở A. trước màng lưới. B. trên màng lưới. C. sau màng lưới. D. trên thể thủy tinh.
Đáp án: A Giải thích: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở trước màng lưới. Câu 14: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì A. r < i. B. r > i. C. r = i. D. 2r = i.
Đáp án: A Giải thích: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì i > r. Câu 15: Khoảng cực cận của mắt lão A. bằng khoảng cực cận của mắt thường. B. lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường. C. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường. D. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận.
Đáp án: B Giải thích: Khoảng cực cận của mắt lão lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường và mắt cận. Câu 16: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt. B. Tia khúc xạ và tia tới ở trong hai môi trường khác nhau. C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới. D. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau.
Đáp án: D Giải thích: A, B, C đúng D sai, vì góc khúc xạ r phụ thuộc vào gói tới i theo định luật khúc xạ ánh sáng. Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng. A. Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa. B. Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần. C. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa. D. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
Đáp án: A Giải thích: Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa. Mắt tốt nhìn rõ các vật cả ở gần (OCc = 25 cm) và ở xa. Câu 18: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. cùng chiều với vật. C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. ngược chiều với vật.
Đáp án: D Giải thích: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng ngược chiều với vật.
Câu 19: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là: A. 2 m. B. 7,2 m. C. 8 m. D. 9 m.
Đáp án: D Giải thích: Theo đề bài có: h = 4 m; h′ = 2 cm = 0,02 m; d′ = 4,5 cm = 0,045 m Lại có: hh'=dd'⇒d=hh'.d'=40,02.0,045=9m Câu 20: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh mắt lớn nhất. B. Khi nhìn vật ở xa vô cực mắt phải điều tiết tối đa. C. Khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt thay đổi theo độ tuổi. D. Mắt tốt, khi quan sát mà không phải điều tiết thì tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm trên màng lưới.
Đáp án: B Giải thích: A, C, D đúng B sai, vì khi nhìn vật ở xa vô cực mắt không phải điều tiết. Câu 21: Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i = 450 thì góc khúc xạ r = 300. Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 300 thì A. Góc khúc xạ r bằng 450. B. Góc khúc xạ r lớn hơn 450. C. Góc khúc xạ r nhỏ hơn 450. D. Góc khúc xạ r bằng 300.
Đáp án: A Giải thích: Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 300 thì góc khúc xạ r bằng 450 tuân theo đúng tính thuận nghịch của ánh sáng. Câu 22: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì: A. có sự khúc xạ ánh sáng. B. có sự phản xạ toàn phần. C. có sự phản xạ ánh sáng. D. có sự truyền thẳng ánh sáng.
Đáp án: A Giải thích: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì có sự khúc xạ ánh sáng làm ảnh của vật được nâng lên.
Câu 23: Câu trả lời nào không đúng? Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 5cm thì A. ảnh cách kính 5cm. B. ảnh qua kính là ảnh ảo. C. ảnh cách kính 10cm. D. ảnh cùng chiều với vật.
Đáp án: A Giải thích: Kính lúp có f = 10 cm, ta đặt vật cách kính 5 cm tức là vật nằm trong khoảng tiêu cự sẽ cho ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách kính 10 cm như hình vẽ.
Câu 24: Mắt của bạn Đông có khoảng cực viễn là 40cm. Loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là A. hội tụ, có tiêu cự 40cm. B. phân kỳ, có tiêu cự 40cm. C. hội tụ, có tiêu cự lớn hơn 40cm. D. phân kỳ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.
Đáp án: B Giải thích: Mắt của bạn Đông có khoảng cực viễn là 40cm loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là phân kỳ, có tiêu cự 40cm. Vì khoảng cực viễn nhỏ nên bạn Đông bị cận và phải đeo kính cận có tiêu cự trùng với khoảng cực viễn. Câu 25: Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì: A. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x. B. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x. C. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x. D. không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.
Đáp án: B Giải thích: Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x vì số bội giác càng lớn quan sát vật cho ảnh càng lớn. Câu 26: Mắt cận cần đeo loại kính A. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa. B. hội tụ để nhìn rõ các vật ở xa. C. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở gần. D. hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Đáp án: A Giải thích: Mắt cận cần đeo loại kính phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa. Câu 27: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là: A. G = 10x. B. G = 2x. C. G = 8x. D. G = 4x.
Đáp án: B Giải thích: Ta có công thức: G=25f=2512,5=2x Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt và máy ảnh? A. Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. B. Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt. C. Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi. D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Đáp án: D Giải thích: So sánh mắt và máy ảnh, ta thấy: - Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. - Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt. - Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi. Câu 29: Tác dụng của kính lão là để A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt. C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.
Đáp án: A Giải thích: Tác dụng của kính lão là để tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
Câu 30: Khi chụp ảnh một vật cao 1,5 m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4 cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là A. 1 cm. B. 1,5 cm. C. 2 cm. D. 2,5 cm.
Đáp án: A Giải thích: Theo đề bài: h = 1,5 m; d = 6 m; d’ = 4 cm = 0,04 m Ta có tỉ lệ: hh'=dd'⇒h'=h.d'd=1,5.0,046=0,01m=1cm Câu 31. Khi quan sát một đồng xu trong chậu đựng nước thì ta nhận thấy đồng xu: A. Cả 3 phương án đều sai. B. Xa mặt thoáng hơn. C. Gần mặt thoáng hơn. D. Vẫn bình thường.
Đáp án: C Giải thích: Khi quan sát một đồng xu trong chậu đựng nước thì ta nhận thấy đồng xu gần mặt thoáng hơn
Câu 32. Muốn ảnh A'B' của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB ở vị trí nào trước thấu kính? (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính) A. f > d > 0 B. d > 2f C. 2f > d > f D. d > f
Đáp án: A Giải thích: Muốn ảnh A'B' của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB trong khoảng từ tiêu điểm đến thấu kính f > d > 0 Câu 33. S' là ảnh của S qua thấu kính phân kì. Khi cho S tiến lại gần thấu kính theo đường song song với trục chính thì ảnh S' di chuyển theo những đường nào dưới đây?
A. Đường SI. B. Đường OS. C. Đường kẻ từ S' song song với trục chính. D. Đường FI.
Đáp án: D Giải thích: Khi cho S tiến lại gần thấu kính theo đường song song với trục chính thì ảnh S' di chuyển theo đường FI
Câu 34. Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là: A. Thấu kính phân kì. B. Thấu kính hội tụ. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi. D. Cả 3 phương án đều sai.
Đáp án: C Giải thích: Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi
Câu 35. Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau: A. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt. B. Điều chỉnh vị trí của kính. C. Điều chỉnh vị trí của vật. D. Điều chỉnh vị trí của mắt.
Đáp án: A Giải thích: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt để việc quan sát được thuận lợi Câu 36. Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là: A. Cả 3 phương án đều sai. B. Thấu kính hội tụ. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi. D. Thấu kính phân kì. Câu 37. Một vật sáng AB có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm. Thấu kính có tiêu cự 12 cm. Ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật? A. Ảnh cao gấp 16 lần vật. B. Ảnh cao gấp 12 lần vật. C. Ảnh cao gấp 4 lần vật. D. Ảnh cao gấp 3 lần vật. Câu 38. Một người bị cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Hỏi người ấy phải đeo thấu kính gì, có tiêu cự bao nhiêu để sửa tật cận thị đó? A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 100cm. B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 100cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. Câu 39. Kính cận thị là một ................... A. Thấu kính hội tụ. B. Thấu kính phân kì. C. Thể thủy tinh. D. Kính lúp. Câu 40. ..................... có tiêu cự có thể thay đổi được. A. Thấu kính hội tụ. B. Thấu kính phân kì. C. Thể thủy tinh. D. Kính lúp. Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác: Trắc nghiệm Ánh sáng trắng và ánh sáng màu có đáp án Trắc nghiệm Sự phân tích ánh sáng trắng có đáp án Trắc nghiệm Sự trộn các ánh sáng màu có đáp án Trắc nghiệm Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu có đáp án Trắc nghiệm Các tác dụng của ánh sáng có đáp án |