Bài tập trắc nghiệm sinh 11 bài 18 năm 2024

Câu 5: Hành vi bẩm sinh, mang tính khuôn mẫu cao, một khi đã bắt đầu sẽ tiếp tục hoàn thành bất kể vô dụng như thế nào

  1. In vết
  2. Điều kiện hóa cổ điển
  3. Hành động cố định
  4. Điều kiện hóa hành động

Câu 6: Một số loài chim di cư ban đêm sử dụng bầu trời đêm như một la bàn. Nếu như chim non được nuôi dưỡng dưới một bầu trời đêm nhân tạo không có sao [hoặc có các ngôi sao lớn mất tích] trong vài tháng sau khi nở, chúng không thể di chuyển đúng hướng.

  1. In vết
  2. Điều kiện hóa đáp ứng
  3. Thói quen
  4. Học tập

Câu 7: Những chú Mòng biển non cúi mình trong làm tổ khi có con chim nào bay qua đầu. Gà con lớn hơn chỉ cúi xuống khi một con chim lạ bay trên đầu.

  1. In vết
  2. Săn mồi
  3. Học tập
  4. Quen nhờn
  5. VẬN DỤNG [7 câu]

Câu 1: Bạn muốn huấn luyện chó con của mình đợi ở lề đường cho đến khi bạn bảo nó qua đường. Bạn của bạn khuyên bạn nên thưởng cho chú chó của mình mỗi thời gian anh ấy làm như bạn yêu cầu. Bạn của bạn đang khuyên bạn nên huấn luyện chó sử dụng

  1. điều kiện hóa hành động
  2. điều kiện hóa cổ điển
  3. in vết
  4. thói quen

Câu 2: Điều nào sau đây là một ví dụ về câu hỏi về nguyên nhân cuối cùng của một hành vi?

  1. Những cơ nào có liên quan khi một con chim ruồi bay lượn trên một bông hoa?
  2. Khi nào là giai đoạn quan trọng để ghi dấu ấn ở dê con?
  3. Những kích thích tố nào phải có mặt ở mức độ nào để khiến một con thằn lằn cái dễ dàng tán tỉnh con đực?
  4. Không có cái nào ở trên

Câu 3: Khi còn là một chú mèo con, một chú mèo đã được cho ăn đồ hộp thức ăn và sẽ chạy vào bếp khi anh ta nghe thấy âm thanh của lon cái mở. Khi trưởng thành, con mèo được cho ăn chỉ thực phẩm khô từ túi và không còn phản ứng với âm thanh mở hộp.

  1. Sự dập tắt
  2. Điều kiện hóa hành động
  3. Thói quen
  4. Bẩm sinh

Câu 4: Những con khỉ hoang dã của Nhật Bản được cho ăn lúa mì nằm rải rác trên bãi biển. Điều này yêu cầu khỉ để thu thập từng hạt lúa mì đó trong số các hạt cát. Một con khỉ phát hiện ra rằng bằng cách ném một nắm cát và lúa mì xuống biển, cát sẽ chìm xuống và lúa mì sẽ nổi. Sau đó nó có thể dễ dàng thu thập lúa mì. Ngay sau đó, những con khỉ khác trong đàn đang tách cát và lúa mì theo cách tương tự. Kỹ thuật học được sử dụng khi con khỉ phát hiện ra nó có thể tách cát và lúa mì bằng nước

  1. Điều kiện hóa cổ điển
  2. In vết
  3. Bản năng
  4. Học thử và sai

Câu 5: Trong các rạp xiếc, người ta đã huấn luyện các động vật làm các trò biểu diễn xiếc thuần thục và tuân thủ những hiệu lệnh của người dạy thú. Đây là ứng dụng của việc biến đổi?

  1. Các điều kiện hình thành phản xạ
  2. Tập tính bẩm sinh thành tập tính học được
  3. Tập tính bẩm sinh
  4. Tập tính học được

Câu 6: Gerbils là sinh vật sa mạc và đã thích nghi với cuộc sống sa mạc theo nhiều cách. Điều nào trong số này không đúng?

  1. Chúng có đôi chân sau mạnh mẽ giúp chúng có thể chui xuống cát trong những ngày sa mạc nóng bức
  2. Nhiều chuột nhảy có bụng màu trắng để thoát nhiệt khỏi cát
  3. Chúng đã phát triển thận rất hiệu quả, có nghĩa là chúng không bao giờ cần uống nước
  4. Đuôi của chúng bẻ ra rất dễ dàng, cho phép chúng thoát khỏi chim, rắn và những kẻ săn mồi sa mạc khác

Câu 7: Những con cừu sừng lớn đực chiến đấu với nhau để xác định con đực nào sẽ giao phối với con cái. Chúng chiến đấu bằng cách lao vào nhau, chồm lên và húc sừng vào nhau. Con đực có bộ sừng lớn hơn thường thắng cuộc. Từ mô tả này, bạn sẽ cho rằng cừu sừng lớn đực sẽ bị ảnh hưởng bởi

  1. chủng tộc sinh thái
  2. cơ chế cách ly cơ khí
  3. bức xạ thích nghi
  4. lựa chọn giới tính
  5. VẬN DỤNG CAO [4 câu]

Câu 1: Điều nào sau đây không liên quan đến chế độ một vợ một chồng ở động vật?

  1. một con đực giao phối với một con cái
  2. lưỡng hình giới tính
  3. tất cả những điều trên đều liên quan đến chế độ một vợ một chồng
  4. không có điều nào ở trên được liên kết với chế độ một vợ một chồng

Câu 2: Ở hầu hết các loài động vật có xương sống, các thành viên trong nhóm chia sẻ tối đa _____ phần trăm gen của chúng trong khi chuột chũi trần chia sẻ tới _____ phần trăm.

Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 18 bao gồm 34 câu hỏi trắc nghiệm khách quan xoay quanh kiến thức về Tuần hoàn máu có đáp án kèm theo. Qua đó giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để đạt kết quả cao trong kì giữa kì 1 sắp tới. Xem thêm các thông tin về Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 18 tại đây

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 18 về Tuần hoàn máu online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.

Câu hỏi trắc nghiệm [10 câu]:

  • * A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
    • B. Qua thành mao mạch.
    • C. Qua thành động mạch và mao mạch.
    • D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
  • * A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
    • B. Các loài cá sụn và cá xương.
    • C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
    • D. Động vật đơn bào.
  • * A. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
    • B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
    • C. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang.
    • D. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
  • * A. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
    • B. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.
    • C. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
    • D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
  • * A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
    • B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
    • C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
    • D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
  • * A. Tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim
    • B. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim
    • C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim
    • D. Tim→ động mạch→ quang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim
  • * A. Cao, tốc độ máu chảy nhanh
    • B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm
    • C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh
    • D. Cao, tốc độ máu chạy chậm
  • * A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim
    • B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim
    • C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim
    • D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim
  • * A. Vận chuyển chất dinh dưỡng
    • B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết
    • C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp
    • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết
  • * A. tĩnh mạch và mao mạch
    • B. mao mạch
    • C. động mạch và mao mạch
    • D. động mạch và tĩnh mạch

AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11

YOMEDIA

Chủ Đề