- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
Học tập
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Bài dự thi
- Dành cho Giáo Viên
- Dành cho Phụ huynh
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 5,8km, chiều rộng bằng \[\dfrac{11}{29}\] chiều dài. Hỏi diện tích rừng bao nhiêu héc-ta?
- 12,76ha B. 127,6ha C. 1276ha
Bài 5: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Một xe máy trung bình mỗi phút đi được 520m. Hỏi :
- Mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Xe máy đi được 32km 500m thì hết bao nhiêu phút?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Bốn con bò ăn hết 1,5 tạ cỏ trong một ngày. Hỏi 2 con bò như thế trong 30 ngày ăn hết bao nhiêu tấn cỏ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Một khu đất hình vuông có chu vi là 3km. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu héc-ta?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
1dm = \[\dfrac{1}{{10}}\]m; 1cm = \[\dfrac{1}{{100}}\]m;
1mm = \[\dfrac{1}{{100}}\]dm; 1m = \[\dfrac{1}{{1000}}\]km.
Cách giải:
Ta có: 8m 5dm = \[8\dfrac{5}{{10}}\]m = 8,5m.
24m 7cm = \[24\dfrac{7}{{100}}\]m = 24,07m.
82dm 2mm = \[82\dfrac{2}{{100}}\]dm = 82,02dm.
91km 25m = \[91\dfrac{{25}}{{1000}}\]km = 91,025km.
Vậy ta có kết quả:
- 8m 5dm = 8,5m
- 8m 5dm = 8,05m
- 24m 7cm = 24,7m
- 4m 7cm = 24,07m
- 82dm 2mm = 82,2dm
- 82dm 2mm = 82,02dm
- 91km 25m = 91,25km
- 91km 25m = 91,025km
Bài 2:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1kg = \[\dfrac{1}{{100}}\]tạ;
1kg = \[\dfrac{1}{{1000}}\]tấn.
Cách giải:
Ta có:
523kg = 500kg + 23kg = 5 tạ 23kg = \[5\dfrac{{23}}{{100}}\]tạ = 5,23 tạ.;
758kg = \[\dfrac{{758}}{{1000}}\]tấn = 0,758 tấn.
Vậy ta có kết quả:
- 523kg = 5,23 tạ
- 523kg = 52,3 tạ
- 758kg = 7,58 tấn
- 758kg = 0,758 tấn
Bài 3:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1ha = 10000m2 hay 1m2 = \[\dfrac{1}{{10000}}\] ha.
Cách giải:
Ta có:
23554m2 = 20000m2 + 3554m2
\= 2ha 3554m2= \[2\dfrac{{3554}}{{10000}}\]ha = 2,3554ha.
Vậy đáp án đúng là A.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước sau:
- Đổi: 5,8km =58hm.
- Tính chiều rộng khu rừng = chiều dài × \[\dfrac{{11}}{{29}}\].
- Tính diện tích của khu rừng = chiều dài × chiều rộng.
Cách giải:
Ta có: 5,8 km = 58hm.
Chiều rộng của khu rừng là:
58 × \[\dfrac{{11}}{{29}}\] = 22 [hm]
Diện tích của khu rừng là:
58 × 22 = 1276 [hm2]
1276hm2 = 1276ha.
Đáp số: 1276ha.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Để giải bài này ta thực hiện các bước sau:
- Đổi: 1 giờ = 60 phút; 32km 500m = 32500m.
- Tính quãng đường đi được trong 1 giờ = quãng đường đi được mỗi phút × 60, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-mét.