Bài tập unit 10 tiếng anh lớp 7 susasoft năm 2024
Với 200 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 sách mới Global Success, Friends Global, Explore New Worlds có đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 10 ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7. Bạn vào tên Unit hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết. Show 200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 Global Success, Friends Global, Explore New WorldsQuảng cáo
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 (sách cũ) A. Phonetics and SpeakingChoose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others. Question 1: A. prevent B. series C. effective D. devide Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɪə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/ Question 2: A. produce B. muddy C. pump D. suburb Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Đáp án A phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/ Question 3: A. entrance B. atmosphere C. canal D. passive Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/ Question 4: A. headline B. threaten C. increase D. leather Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Đáp án C phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /e/ Question 5: A. distinctive B. effective C. instead D. wildlife Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Đáp án D phát âm là /aɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/ Question 6: A. memorable B. entertain C. enjoyable D. entrance Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /e/ Question 7: A. demolish B. destroy C. appointment D. effective Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/ Quảng cáo Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others. Question 8: A. feature B. oral C. present D. aware Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1 Question 9: A. deliver B. punishment C. medium D. cultural Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2 Question 10: A. wildlife B. cartoon C. channel D. deadline Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1 Question 11: A. visually B. distinctive C. destruction D. advantage Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2 Question 12: A. memorable B. disadvantage C. entertainment D. popularity Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3 Question 13: A. encourage B. interfere C. demolish D. appointment Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2 Question 14: A. statue B. common C. comment D. increase Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1 Quảng cáo Question 15: A. violent B. liberty C. deliver D. educate Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1 B. Vocabulary and GrammarChoose the letter A, B, C or D to complete the sentences Question 1: _________ the cold weather, we kept the fire burning all day.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: because of + N: bởi vì Dịch: Vì thời tiết lạnh, chúng tôi đốt lửa cả ngày. Question 2: He _________ that media company for five years.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “for” Dịch: Anh ấy đã quản lý được công ty truyền thông này được 3 năm. Question 3: _______students required to wear uniforms at all times?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn Dịch: Học sinh được yêu cầu mặc đồng phục mọi lúc có phải không? Question 4: The cartoon is prohibited because it contains a lot of ___________ scenes
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: violent scene: cảnh bạo lực Dịch: Bộ phim hoạt hình này bị cấm vì chứa nhiều cảnh bạo lực. Quảng cáo Question 5: This TV series is more like a portrait _________ life than any others.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: portrait of life: chân dung cuộc sống Dịch: Chương trình truyền hình dài tập này giống với chân dung cuộc sống hơn những chương trình khác. Question 6: The comedy was so interesting that all ____________ clapped their hands.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: audience: khán giả Cấu trúc “be + so + adj + that + SV”: quá…đến nỗi mà… Dịch: Vở hài kịch quá hấp dẫn đến nỗi ai cũng vỗ tay Question 7: The reporter is talking about the ____________ of the fire.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: cause of st: nguyên nhân cho việc gì Dịch: Nhà báo đó đang nói về nguyên nhân vụ cháy. Question 8: This documentary provides information about countries _________ the world.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: around the world: vòng quanh thế giới Dịch: Bộ phim tài liệu này cung cấp thông tin về các quốc gia vòng quanh thế giới Question 9: The ____________ will announce tomorrow’s weather on TV at 7:30 tonight.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: weatherman: người dẫn chương trình thời tiết. Dịch: Người dẫn chương trình thời tiết sẽ thông báo thời tiết ngày mai lúc 7:30 tối nay. Question 10: Television also interferes _________ family life and communication
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: interfere with: cản trở cái gì Dịch: Ti vi cũng cản trở cuộc sống gia đình và giao tiếp. Question 11: His mother enjoys ____________ this drama series on television.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: watch a series: xem 1 bộ phim dài tập Dịch: Mẹ anh ấy thích xem bộ phim dài tập này trên ti vi. Question 12: We check the schedule ____________ we want to see the time of the game show.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì Dịch: Chúng tôi xem lịch chiếu vì muốn biết thời gian phát sóng game show. Question 13: Which channel do you recommend to someone __________ likes animals?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: đại từ quan hệ who thay thế cho danh tù chỉ người Dịch: Bạn sẽ giới thiệu kênh nào cho người thích động vật? Question 14: Which ____________ is the documentary on?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: channel: kênh truyền hình Dịch: Phim tài liệu sẽ được chiếu trên kênh nào vậy? Question 15: It’s funny __________ the comedy and the quiz show.
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì Dịch: Thật buồn cười khi xem vở hài kịch và chương trình đố vui. C. ReadingRead the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE? Television has become an important part of people's life. It’s a wonderful source of information and entertainment. It’s also a great tool for learning and communication. People have enjoyed spending their time watching TV every day. There are both national and local channels on TV. Adults enjoy watching news, talk shows, and series. Children likes watching cartoons, comedies and some educational programs. It’s relaxing to watch television after a long day of hard work. Question 1: Television is a source of information and entertainment.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Dựa vào câu: “It’s a wonderful source of information and entertainment.”. Dịch: Đó là một nguồn thông tin bổ ích. Question 2: We cannot use TV for learning.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Dựa vào câu: “It’s also a great tool for learning and communication.”. Dịch: Đó cũng là một công cụ học tập và giao tiếp tuyệt vời. Question 3: People watch TV every day.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Dựa vào câu: “People in my neighborhood have enjoyed spending their time watching TV every day.”. Dịch: Mọi người ở khu tôi sống thích dành thời gian xem ti vi mỗi ngày. Question 4: Adults enjoy watching cartoons, comedies and some educational programs.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Dựa vào câu: “Children likes watching cartoons, comedies and some educational programs.”. Dịch: Trẻ em thích xem hoạt hình, hài kịch và các chương trình giáo dục. Question 5: It’s relaxing to watch television after a long day of hard work.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Dựa vào câu: “It’s relaxing to watch television after a long day of hard work.”. Dịch: Thật thư giãn khi xem ti vi sau 1 ngày làm việc căng thẳng. Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below We live in a time and age where information is just a button press away. We are swayed by information all around us. We millennials want __________ (6), read, understand and then speak our minds about it. That is where social media comes into play. Social media is one of the biggest __________ (7) that we live with and cannot ignore it. Social media is collection of websites, applications and other platforms __________ (8) enable us to share or create content and also helps us to participate __________ (9) social networking. Social media is not limited to blogging and sharing pictures, there are lot of strong tools also that social media __________ (10). That is because that the impact of social media is very high and far reaching. It can make or break images. Question 6: A. know B. knowing C. knew D. to know Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: cấu trúc want to V: muốn làm gì Dịch: Chúng ta, thế hệ 8x trở lên, muốn biết, muốn đọc, muốn hiểu và sau đó là nói những gì ta nghĩ về nó. Question 7: A. elements B. problems C. things D. shows Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: element: nhân tố Cấu trúc one of the + N số nhiều: một trong những… Dịch: Phương tiện thông tin đại chúng là một trong những nhân tố lớn nhất chúng ta đang chung sống và không thể phớt lờ. Question 8: A. who B. whose C. where D. that Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: đại từ quan hệ that thay thế cho danh từ chỉ vật “platforms” Dịch: Phương tiện thông tin xã hội là tập hợp những trang web, và những cơ sở khác mà cho phép chúng ta chia sẽ hay tạo ra nội dung, và cúng giúp ta tham gia vào mạng xã hội. Question 9: A. on B. of C. for D. in Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: cấu trúc participate in: tham gia vào Dịch: Phương tiện thông tin xã hội là tập hợp những trang web, và những cơ sở khác mà cho phép chúng ta chia sẽ hay tạo ra nội dung, và cúng giúp ta tham gia vào mạng xã hội. Question 10: A. increases B. delivers C. provides D. develops Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: provide: cung cấp Dịch: Phương tiện thông tin không chỉ giới hạn ở bài viết blog cá nhân và chia sẻ hình ảnh, có nhiều những công cụ mạnh mà phương tiện thông tin cung cấp. Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions The greatest advantage of mass media is the power to reach a large number of people all around the world in a very short period of time. It plays an important role in our everyday lives. Mass media influences our likes and dislikes, opinions regarding many important issues, views, behavior, our values and our style. Its primary purpose is to inform, but looking at it from the perspective of the viewer its main purpose is to entertain. On everyday basis, children are being exposed to television and what is on it. Unfortunately, violence has taken over the entertainment world not only on television, but also in video games and movies. For many years, massive amount of violence in media has been of great concern not just for parents, but also for researchers and psychologists. The three main functions of mass media are to provide us with information and entertainment and allow us to kill boredom. On average, a television set is ‘on’ for more than seven hours each day. Children and older people are most likely to be exposed to more television than adolescents or adults. According to Signorielli, violence appeared most frequently during the afternoon (2 to 5 PM), with 191 acts per hour; early morning (6 to 9 AM), with 158 acts per hour; and prime time, with 102 acts per hour.” A lot of times characters who commit violence are not sorry for what they have done and they do not face any consequences for their actions. Additionally, television usually does not show the realism of violence and how things would turn out in real life for a person who has committed a crime such as stealing or murder. Question 11: Does mass media influence one’s interest?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Dựa vào câu: “Mass media influences our likes and dislikes, opinions regarding many important issues, views, behavior, our values and our style.”. Dịch: Phương tiện thông tin đại chúng ảnh hưởng đến sở thích của chúng ta, nhưng quan điểm liên quan đến nhiều vấn đề quan trọng, góc nhìn, thói quen, đánh giá và phong cách của chúng ta. Question 12: What is the main purpose of mass media from the perspective of viewers?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Dựa vào câu: “Its primary purpose is to inform, but looking at it from the perspective of the viewer its main purpose is to entertain.”. Dịch: Mục đích cơ bản của nó là cung cấp thông tin, nhưng nhìn từ góc người xem truyền hình thì mục đích chính là để giải trí. Question 13: What has taken over the entertainment world not only on television, but also in video games and movies?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Dựa vào câu: “Unfortunately, violence has taken over the entertainment world not only on television, but also in video games and movies”. Dịch: Thật không may, bạp lực đã chiếm trọn thế giới giải trí không chỉ trên ti vi mà còn trong trò chơi trên đĩa và phim ảnh. Question 14: How many hours a day does a TV set is used per day on average?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Dựa vào câu: “On average, a television set is ‘on’ for more than seven hours each day.”. Dịch: Trung bình, một chiếc ti vi được bật lên hơn 7 tiếng mỗi ngày. Question 15: Are people committing violence sorry for their action?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Dựa vào câu: “A lot of times characters who commit violence are not sorry for what they have done and they do not face any consequences for their actions.”. Dịch: Nhiều lần các nhân vật thực hiện cảnh bạo lực không thấy hối hận vì những gì họ đã làm và không phải chịu bất kì hậu quả gì cho hành động của mình. D. WritingEach sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D. Question 1: Could I speak to whomever is in charge of this project please?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: sửa whomever ⇒ who Dịch: Tôi có thể nói chuyện với người chuyên trách dự án này được không? Question 2: We knew a lot of about the topic already, but his talk was interesting though.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: sửa a lot of ⇒ a lot Dịch: Chúng tôi biết nhiều về chủ đề này rồi, nhưng bài diễn thuyết của ông ấy khá hay. Question 3: I was merely questioning weather we had the money to fund such a project
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: sửa weather ⇒ whether Dịch: Tôi đang tự hon liệu chúng ta có tiền để gây quỹ cho dự án như thế không? Question 4: We'll see you after the performance or give you £50 for the tickets, however much they cost.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: sửa or give ⇒ and give Dịch: Chúng tôi sẽ gặp bạn sau buổi trình diễn và đưa bạn 50 pounds cho tiền vé, dù vé có đắt bao nhiêu. Question 5: Do they play any other sports beside basketball and volleyball?
Hiển thị đáp án Đáp án: d Giải thích: sửa beside ⇒ besides Dịch: Họ có chơi bất kì môn thể thao nào ngoài bóng rổ và bóng chuyền không? Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words Question 6: Television/ a tool/ gain/ education/ information.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: to V chỉ mục đích Dịch: Ti vi là một phương tiện tiếp nhận giáo dục và thông tin. Question 7: Why/ lot of/ people/ watch television/ every day?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Câu hỏi thời hiện tại đơn với mốc thời gian “every day” Dịch: Sao nhiều người xem ti vi mỗi ngày vậy nhỉ? Question 8: We/ watch/ documentary/ know more/ historical events.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: know more about st: biết thêm về cái gì Dịch: Chúng tôi xem phim tài liệu để biết thêm về các sự kiện lịch sử. Question 9: You/ can/ watch/ The Pig Race/ this/ channel.
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: on + channel: trên kênh nào Dịch: Bạn có thể xem cuộc đua lợn trên kênh này. Question 10: I/ love/ films/ I/ don't like/ watch/ them/ television.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: but nối 2 vế câu tương phản Dịch: Tôi thích xem phim nhưng không thích xem trên ti vi. Rewrite sentences without changing the meaning Question 11: Although The Haunted Theatre is frightening, children love it.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: but + mệnh đề: nhưng Dịch: Ngôi nhà ma ám rất đáng sợ nhưng lũ trẻ lại thích. Question 12: The film is not exciting enough for me to see.
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc “be adj enough to V” (đủ như thế nào để làm gì) ⇔“be too adj to V” (quá như thế nào nên không thể làm gì) Dịch: Bộ phim quá chán để tôi xem. Question 13: I have to do homework so I won’t watch TV tonight.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: mệnh đề nguyên nhân kết quả, because: bởi vì Dịch: Tôi sẽ không xem ti vi tối nay vì phải làm bài tập Question 14: This program is more funny than that program.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: cấu trúc so sánh hơn: “be more + tính từ dài + than” Dịch: Chương trình này hài hước hơn chương trình kia. Question 15: It’s educational to watch this channel.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì Dịch: Xem kênh này thật mang tính giáo dục. Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |