Bài tập Unit 7 Tiếng Anh 11 thí điểm

VOCABULARY [Từ vựng]

1. Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with the appropriate words from the box. 

[Hoàn thành sơ đồ giản lược dưới đây về hệ thống giáo dục Việt Nam bằng những từ thích hợp cho sẵn trong hộp.]

Hướng dẫn giải:

1. Kindergarten 

2. Primary education 

3. Lower secondary education 

4. Upper secondary education 

5. College 

Tạm dịch:

1. Nhà trẻ, lớp mẫu giáo

2. Giảo dục tiểu học

3. Giáo dục trung học cơ sở

4. Giáo dục trung học phổ thông

5. Cao đẳng

2. Complete the following sentences with words from the conversation in GETTING STARTED.

[Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chọn những từ có trong đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED.]

Hướng dẫn giải:

1. Academic                                                

2. major                             

3. vocational

4. postgraduate    

 5. analytical

Tạm dịch:

1. Các lớp học nên dạy kỹ năng thực hành ngoài tư duy phê phán.

2. Khi một sinh viên vào một trường cao đẳng hoặc đại học, anh ấy / cô ấy phải chọn một chuyên ngành chính để học, được gọi là major.

3. Các khoá học chuyên biệt như thiết kế và nấu ăn rất phổ biến.

4. Sinh viên có bằng cử nhân có thể theo học chương trình sau đại học để lấy bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

5. Các sinh viên đại học cần có kỹ năng phân tích để họ có thể phân tích vấn đề một cách khoa học.

PRONUNCIATION [Phát âm]

1. Listen and repeat the following questions from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the intonation of yes-no and wh-questions.

[Nghe và lặp lại những câu dưới đây trích từ đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý ngữ điệu của câu hỏi yes-no và câu hỏi có từ đế hỏi.]

Click tại đây để nghe:

1. What are you looking for?

2. What is further education?

3. How are they different?

4. Will that lead to a bachelor's degree? 

5. What are your plans for the future?

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. Bạn đang tìm kiếm cái gì?

2. Học thêm là gì?

3. Họ khác nhau như thế nào?

4. Điều đó sẽ dẫn đến bằng cử nhân chứ?

5. Kế hoạch tương lai của bạn là gì?

2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner.

[Nghe và lặp lại câu bằng ngữ điệu đúng. Sau đó thực hành nói với bạn ngồi bên cạnh.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

1. Chi phí đi học ở Singapore là bao nhiêu? ↷

2. Các trường đại học cung cấp những loại chương trình nào? ↷

3. Tôi có thể xin học bổng ở đâu? ↷

4. Khi nào tôi nên gửi đơn đăng ký? ↷

5. Làm thế nào tôi có thể xin học bổng? ↷

GRAMMAR [Ngữ pháp]

The present perfect and the present perfect continuous

[Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn]

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the time expressions used with the verb forms below.

[Đọc lại đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED một lần nữa. Tìm các cụm từ chỉ thời gian đi kèm theo những dạng động từ ở bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1. for several days                                                   

2. lately

3. since grade 9  

4. before

Tạm dịch:

dạng của động từ

thời gian diễn đạt

đã được tìm kiếm

nhiều ngày

đã suy nghĩ

gần đây

đã đi du lịch

từ lớp 9

đã được

trước đó

2. Put the verb in each sentence in the present perfect continuous.

[Chia động từ trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.]

Hướng dẫn giải:

1. have been surfing                                               

2. has been living

3. has been looking          

4. have been studying

5. has been teaching

Tạm dịch:

1. Tại sao bạn không nghỉ ngơi? Bạn đã lướt web cả ngày.

2. Khi bạn đi du lịch đến Thái Lan, bạn có thể ở lại căn hộ của chú tôi. Chú ấy đã sống ở Bangkok từ khi kết hôn.

3. Anh trai của Nam đã tốt nghiệp đại học vào tháng trước và đang tìm kiếm một công việc.

4. Các bạn của Kevin đã học tập tại Úc trong một năm. Khóa học của họ sẽ kết thúc vào tháng Sáu.

5. Giáo sư Richards, Trưởng Khoa Ngoại Ngữ, đã giảng dạy tại trường đại học này trong hơn mười năm.

3. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.

[Chia đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.]

Hướng dẫn giải:

1. have read                                                              

3. have been reading

3. Have you applied         

4. have been waiting

5. has been giving             

6. have never understood

Tạm dịch:

1. Tôi đã đọc ba cuốn sách về đào tạo chuyên ngành để hoàn thành dự án này.

2. Tôi đã đọc một báo cáo về giáo dục kể từ thứ Hai tuần trước. Tôi sẽ kết thúc vào Chủ Nhật này.

3. Bạn đã nộp đơn xin học bổng sang Singapore?

4. Tôi đã chờ đợi phản hồi của trường đại học về các yêu cầu đầu vào cho cả tuần. Tôi hy vọng sớm nhận được nó.

5. Giáo sư Wilson cũng đã tổ chức hội thảo cho sinh viên trong suốt 12 năm qua.

6. Tôi chưa bao giờ hiểu tại sao rất nhiều thanh thiếu niên lại muốn đi du học.

Loigiaihay.com

Page 2

READING [Đọc]

1. Look at the table of the British state-run education system. Can you make a similar table for the education system of Viet Nam?

[Xem bảng mô tả hệ thống giáo dục công lập Anh Quốc. Lập một bảng tương tự cho hệ thống giáo dục Việt Nam.]

Hướng dẫn giải:

School                                            Age Examination

Kindergarten                                            3-5

Primary school                                           6-10

Lower secondary school                            11-14

Upper secondary school                           15-17 GCSE

Tạm dịch:

Trường học

Chương trình học

Thời gian học

Tuổi

Kỳ thi

Trường cơ sở

Giai đoạn nền tảng

Lớp vỡ lòng

3–4 
4–5

Thi chung của quốc gia

Trường tiểu học

Giai đoạn chính 1

Năm 1

5–6

Thi chung của quốc gia

Năm 2

6–7

Giai đoạn chính 2

Năm 3

7–8

Thi chung của quốc gia

Năm 4

8–9

Năm 5

9–10

Năm 6

10–11

Trung học cơ sở

Giai đoạn chính 3

Năm 7

11–12

Thi chung của quốc gia

Năm 8

12–13

Năm 9

13–14

Giai đoạn chính 4/GCSE

Năm 10

14–15

GCSE

Năm 11

15-16

Trường trung học

Trường dạy nghề/ cao đẳng

Hình thức thứ  Sáu/

Cấp giáo dục mở rộng cấp A

Năm 12

16–17

Cấp AS

Năm 13

17–18

Cấp A2 /Cử nhân Quốc tế

Hệ thống giáo dục nhà nước Việt Nam

Trường học

Tuổi

Examination

Mẫu giáo

3-5

 

Trường tiểu học

6-10

 

Trường trung học cơ sở

11-14

 

Trường trung học phổ thông

15-17

GCSE

2. Quickly read the text. Choose the best heading for it.

[Đọc nhanh bài đọc và chọn đầu đề thích hợp nhất cho toàn bài.]

Hướng dẫn giải:

B

Tạm dịch: 

A. So sánh Chứng chỉ A-level và Chương trình lấy bằng tú tài quốc tế. 

B. Chuẩn bị cho bậc học đại học ở Anh Quốc.

C. Chứng chi IELTS và giáo dục bổ túc ở Anh Quốc.

Chuẩn bị cho bậc học đại học

Tại Vương quốc Anh, học sinh có nhiều cơ hội tiếp tục thực hiện ước mơ học vấn sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Không chỉ học sinh nước Anh, học sinh các nước trên thế giới đã và đang theo đuổi các chương trình đào tạo ở bậc đại học tại Anh để lấy bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ vì các bằng này được đánh giá rất cao trên toàn thế giới.

Để chuẩn bị cho bậc đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng ở Anh quốc, học sinh cần phải có các văn bằng như A-level hay bằng Tú tài quốc tế [IB].

A-level - chứng chỉ giáo dục phổ thông, là văn bằng tốt nghiệp cấp trung học cơ sở và được công nhận trên toàn thế giới. Học sinh được yêu cầu chọn ba hoặc bốn môn như toán, hóa, sinh, địa lý, lịch sử... nhằm giúp họ chuẩn bị cho bậc học đại học. Họ phải học các môn này trong vòng 2 năm và thi lấy chứng chỉ AS và A2 tương ứng vào cuối mỗi năm học.

Văn bằng thay thế cho A-level là bằng tú tài quốc tế IB, chứng nhận trình độ học vấn ở 6 hoặc 7 môn học; trong đó toán, tiếng mẹ đẻ và lý thuyết về tri thức là các môn bắt buộc. Lý thuyết về tri thức được học trong 2 năm nhằm mở rộng hiểu biết của học sinh về sự tương tác giữa các môn học khác nhau tại trường. Chương trình hiện được triển khai ở hơn 200 trường trung học, cao đẳng công lập và dân lập tại Anh quốc.

Học sinh nói tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh cần phải thi lấy chứng chỉ về ngôn ngữ Anh như IELTS trước khi nộp đơn xin học bất kỳ một khóa học nào ở bậc đại học. Bài thi IELTS có hai dạng: học thuật [academic] và không học thuật [general training]. Học nên hỏi trường nơi họ nộp đơn xem họ cần có chứng chỉ ở dạng thi nào.

3. Match each of the words with its meanings. Use a dictionary, if necessary.

[Ghép với nghĩa của nó. Sử dụng từ điền nếu cần.]

Hướng dẫn giải:

1. d             2. c             3. e               4. a            5. b

Tạm dịch:

1. theo đuổi - theo một cái gì đó và cố gắng đạt được nó

2. đánh giá cao - nhận ra những phẩm chất tốt đẹp của cái gì đó

3. tương ứng - theo thứ tự đã đề cập

4. bắt buộc - yêu cầu bởi các quy tắc và quy định

5. mở rộng - tăng kiến thức hoặc kinh nghiệm

4. Read the text again. Dccidc if the following statements are true [T], false [F], or given [NG]. Tick the correct boxes.

[Đọc lại bài, sau đó quyết định những câu dưới là đúng [T], sai [F], hoặc không rõ thông tin [NG]. Đánh dấu chọn vào các ô.]

Hướng dẫn giải:

1. NG            2.F           3.F                 4.F                 5. T

Tạm dịch:

1. Ở Anh, có rất nhiều cơ hội để học sinh theo đuổi việc học nghề.

2. Chỉ có sinh viên người Anh mới được phép theo đuổi nền giáo dục đại học ở Anh.

3. Toán học và Hóa học là các môn bắt buộc cho trình độ A-level.

4. Sau khi hoàn thành trình độ A, sinh viên phải tham gia Chương trình Diploma của IB.

5. Học sinh có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh phải thi một bài kiểm tra Tiếng Anh.

5. Work in pairs. Discuss how you can prepare for higher education in the UK.

[Làm bài tập theo cặp.  Thảo luận cách thức chuẩn bị cho việc học đại học ở Anh Quốc ]

Hướng dẫn giải:

Do you know the school year in the UK is organised?

What are the common types of examinations in the UK?

What are some of the best universities in the UK?

How can you find the most appropriate course for you?

What kind of skills do you need?

Tạm dịch:

Bạn có biết năm học ở Vương quốc Anh được tổ chức chứ?

Các loại kỳ thi phổ biến ở Anh là gì?

Một số trường đại học tốt nhất ở Anh là gì?

Làm thế nào bạn có thể tìm thấy khóa học thích hợp nhất cho bạn?

Bạn cần những loại kỹ năng nào?

SPEAKING [Nói]

Types of further education [Các loại hình giáo dục bổ túc]

1. Match the phrases with the descriptions to make sentences.

[Ghép các cụm từ bên dưới với phần mô tả để tạo thành câu hoàn chỉnh.]

Hướng dẫn giải:

1. c            2. e             3. a               4. b                5. d 

Tạm dịch:

1. sinh viên đại học - sau một khóa học chuyên môn dẫn đến bằng cử nhân

2. đào tạo từ xa - cho phép sinh viên tự làm việc tại nhà hoặc tại văn phòng, tiếp cận các tài liệu và giao tiếp với gia sư và sinh viên khác qua mạng máy tính.

3. sinh viên theo học chương trình trao đổi đào tạo - đi đến một nước ngoài để học tập trong một khoảng thời gian như một phần của một chương trình giữa hai tổ chức.

4. khóa học theo học chế tín chỉ - cho phép sinh viên quản lý tiến độ học tập của họ miễn là họ đóng được đủ các khoản theo yêu cầu.

5. dịch vụ lưu trữ đám mây - là một mạng lưới các máy chủ trên Internet, được sử dụng để lưu trữ, quản lý và xử lý dữ liệu.

2. Choose the correct phrases [a-f] to complete the conversation.

[Chọn các cụm từ đúng nhất từ a-f để hoàn thành đoạn hội thoại.]

Hướng dẫn giải:

1. b              2. e               3. a

4. f              5. d                6. c

Tạm dịch:

Kevin: Chào mọi người. Chủ đề thảo luận của chúng tôi hôm nay là đào tạo thêm. Minh, bạn muốn bắt đầu?

Minh: À, tôi nghĩ trường đại học sau khi tốt nghiệp trung học sẽ là sự lựa chọn tốt nhất cho chúng tôi. Giáo dục đại học sẽ cung cấp cho chúng ta nhiều kiến thức và kỹ năng tư duy phê bình. Hơn nữa, bằng cử nhân sẽ giúp chúng tôi tìm được việc làm dễ dàng hơn.

Kevin: Còn bạn, Anna, lựa chọn nào bạn thích? Các khoá dạy nghề hay học vấn?

Anna: À, Tôi thích những khóa học chuyên nghiệp. Tôi nghĩ rằng tôi cần một số kỹ năng để có được một công việc đầu tiên. Sau đó, tôi có thể quyết định xem tôi muốn theo học bằng cử nhân hay không.

Mai: Tôi hoàn toàn đồng ý với Anna. Hiện nay còn có các khóa học bán thời gian, cho phép thanh thiếu niên tiếp tục học tập trong khi làm việc. Chúng ta có thể học độc lập và trả học phí.

Anna: Đúng rồi. Tôi thích các khóa học trực tuyến và từ xa hơn. Với sự phát triển của Internet, chúng tôi không cần phải là sinh viên trong khuôn viên. Chúng ta có thể làm việc và học tập đồng thời.

Mai: Đó là cái mà chúng ta gọi là 'đám mây' học tập?

Anna: Vâng. Đó là một thuật ngữ mới. Hơn nữa, hầu hết các khóa học đều dựa trên học phí, mang lại sự linh hoạt hơn trong lịch trình của chương trình.

Minh: Một điều nữa cần xem xét là sự sẵn có của các chương trình trao đổi sinh viên. Đây là những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên đi trao đổi để kiếm được học phí, mở rộng kiến thức hoặc trải nghiệm những nền văn hoá mới.

Kevin: Vậy, tóm lại, có nhiều lựa chọn khác nhau cho chúng ta trong chương trình giáo dục kế tiếp - các khóa học tại trường hoặc trên đám mây, toàn thời gian hoặc bán thời gian, và các chương trình trao đổi. Chúng tôi rất may mắn!

3. Read the conversation again and answer the questions. 

[Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. Why does Minh think that entering university after secondary school is the best choice? 

- Because education will help students to gain more knowledge and critical thinking skills and a bachelor’s degree will help them to find a job more easily.

2. Why does Anna prefer career-based courses? 

- Because students need some skills for getting a job before they can decide if they want to pursue and undergraduate degree or not.

3. What are the modes of attendance mentioned in the conversation? 

- They are campus-based, part-time, full-time, and online.

4. What is one of the advantages of‘‘cloud’' learning? 

- “Cloud” learning allows students to work and study simultaneously.

5. How can credit-based courses benefit students?

- They provide students with more flexible programmes and schedules.

Tạm dịch:

1. Tại sao Minh lại cho rằng theo học đại học sau khi tốt nghiệp trung học là lựa chọn tốt nhất?

Bởi vì giáo dục đại học sẽ giúp sinh viên có thêm kiến thức và kỹ năng tư duy phê bình và bằng cử nhân sẽ giúp họ tìm được việc làm dễ dàng hơn.

2. Tại sao Anna thích lựa chọn các khoá học hướng nghiệp hơn?

Bởi vì sinh viên cần một số kỹ năng để có được một công việc trước khi họ có thể quyết định xem họ muốn theo lấy bằng đại học hay không.

3. Cách thức tham gia các khoá học được đề cập trong đoạn hội thoại là gì?

Họ là dựa trên cơ sở, bán thời gian, toàn thời gian, và trực tuyến.

4. Một trong những ưu điểm của đào tạo trực tuyến dựa trên công nghệ điện toán đám mây là gì?

Học 'Cloud' cho phép học sinh làm việc và học tập đồng thời.

5. Các khoá học theo học chế tín chỉ có lợi cho học sinh như thế nào?

Họ cung cấp cho sinh viên các chương trình và lịch trình linh hoạt hơn.

4. Work in groups of four. Practice the conversation.

[Tập nói lại đoạn hội thoại theo nhóm bốn học sinh.]

5. Work in groups of four. Discussion your choices and preferences for further education. Use the expressions in the conversation.

[Làm bài tập theo nhóm bốn học sinh. Thảo luận các lựa chọn và ưu tiên của em đối với giáo dục bổ túc.  Sử dụng các cách diễn đạt có trong đoạn hội thoại.]

Hướng dẫn giải:

- I have decided to enter university after graduating from secondary school for the following reasons:

- It doesn't mean that I will get a job easily if I have an university degree but it will open up more options to me.

- It is the only way for me to follow my dream of being a doctor. If you want to get a career, not just a job, you must have a degree which allows you to progress in your career faster than without a degree.

- With degrees, I can track my career, I can work at a higher level, then I can earn more money.

- Studying for a decree teaches me to be an independent thinker, how to work in a team, how to communicate well with others...

Tạm dịch:

- Tôi đã quyết định vào trường đại học sau khi tốt nghiệp trung học vì những lý do sau:

- Không có nghĩa là tôi sẽ có được việc làm một cách dễ dàng nếu tôi có bằng đại học nhưng nó sẽ mở ra thêm nhiều lựa chọn cho tôi.

- Đó là cách duy nhất để tôi thực hiện ước mơ trở thành bác sĩ của mình. Nếu bạn muốn có một nghề nghiệp, bạn phải có bằng cấp cho phép bạn tiến bộ trong sự nghiệp nhanh hơn mà không có bằng cấp.

- Với bằng cấp, tôi có thể theo sự nghiệp của mình, tôi có thể làm việc ở trình độ cao hơn, sau đó tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn.

- Học một sắc lệnh dạy tôi thành một nhà tư tưởng độc lập, làm thế nào để làm việc cùng một đội, làm thế nào để giao tiếp tốt với người khác ...

LISTENING [Nghe]

1. Look at the pictures of these students. Where do you think they are? What are they doing?

[Hãy xem những bức tranh về những sinh viên này. Em thử nghĩ xem họ đang ở đâu? Họ đang làm gì?]

Hướng dẫn giải:

- Look at the Vietnamese traditional dress they are wearing. They are learning about: Vietnamese culture.

- Vietnamese and international students are talking cheerfully. They are getting to know one another.

Tạm dịch:

- Nhìn vào trang phục truyền thống Việt Nam họ mặc. Họ đang học về: văn hoá Việt Nam.

- Sinh viên Việt Nam và sinh viên quốc tế đang vui vẻ nói chuyện. Họ đang tìm hiểu nhau.

2. Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Take notes about each point below.

[Hãy nghe đoạn ghi âm kể về một sinh viên quốc tế đang học tập tại Việt Nam. Bạn ấy kể lại kinh nghiệm theo học đại học ở nước ngoài. Ghi chú ở mỗi điểm bên dưới]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

David's study-abroađ experience

1. Undergraduate

2. Vietnamese history and economic development

3. Very friendly and helpful

4. Very organised , knowledgeable and thorough, always available for emergencies

5. Lives with a host family, has his own room, comfortable and clean, has Internet

6. Eat breakfast and dinner with host family, and lunch with Vietnamese fellow students: food - healthy and delicious; has his favourite dishes

Tạm dịch:

Kinh nghiệm của David ở nước ngoài

1. Trình độ học vấn

Đại học

2. Các khóa anh ấy học

Lịch sử Việt Nam và phát triển kinh tế

3. Nhân viên

Rất thân thiện và tốt bụng

4. Điều phối chương trình

Rất có tổ chức, có kiến thức và toàn diện, luôn có sẵn cho các trường hợp khẩn cấp

5. Nhà ở

Sống với gia đình bản xứ, có phòng riêng, tiện nghi và sạch sẽ, có Internet

6. Thức ăn

Ăn sáng và ăn tối với gia đình người bản xứ và ăn trưa với bạn đồng hương Việt Nam, thức ăn – lành mạnh và ngon, có món ăn ưa thích của mình

Audio Script:

Good morning everyone. My name is David. I come from Canada and I have been doine an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I'd like to share with you my study-abroad experience.

Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.

I'm taking courses in Vietnamese history and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme coordinator is very organized, knowledgeable and thorough. He is always available for any emergencies, making sure that I have everything I need.

I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has Internet.

When I first arrived, I was completely over the moon with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the support of my host family. Since I came, I've been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely communicate with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a safe country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.

Things are not expensive here so I can easily live on a student's budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my favourite dishes. I'll miss my host mum's cooking very much when I go back home!

I think this programme of study has been worthwhile. I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Dịch Script:

Chào buổi sáng mọi người. Tên tôi là David. Tôi đến từ Canada và tôi đã theo một khóa học đại học ở Việt Nam trong hai năm. Hôm nay tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm học tập ở nước ngoài.

Vâng, kinh nghiệm của tôi ở Việt Nam cho đến nay thật tuyệt vời. Các lớp học của tôi được học tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.

Tôi đang theo học các khóa học về lịch sử Việt Nam và phát triển kinh tế. Các giảng viên rất thân thiện và tốt bụng, và quản lý viên chương trình là rất có tổ chức, hiểu biết và chu đáo. Anh ấy luôn sẵn sàng cho bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào, đảm bảo rằng tôi có mọi thứ tôi cần.

Tôi sống với một gia đình chủ nhà và có phòng riêng, tiện nghi và sạch sẽ, và có Internet.

Khi tôi lần đầu tiên đến, tôi đã hoàn toàn tràn ngập mọi thứ, nhưng sau đó tôi nhận ra rằng tôi đã trải qua một cú sốc văn hóa. May mắn thay, tôi đã có sự hỗ trợ của gia đình chủ nhà. Kể từ khi tôi đến, tôi đã được tụ họp gia đình và đi chơi. Tôi cũng đã theo học tiếng Việt chuyên sâu và vào cuối năm đầu tiên, tôi đã có thể tự do liên lạc với gia đình bản xứ bằng tiếng Việt. Điều này cũng giúp tôi hòa nhập với nền văn hoá địa phương. Việt Nam là một quốc gia khá an toàn mặc dù những con đường ở nơi này hơi nguy hiểm. Tôi đã thực sự lo lắng khi tôi sử dụng xe máy của một người bạn để đi vòng quanh thành phố.

Mọi thứ ở đây không đắt tiền vì vậy tôi có thể dễ dàng sống nhờ ngân sách của một sinh viên. Tôi thường ăn sáng và ăn tối với gia đình chủ nhà, và ăn trưa với người bạn sinh viên Việt Nam. Thức ăn Việt Nam rất lành mạnh và ngon, và tôi có những món ăn ưa thích của tôi. Tôi sẽ nhớ nấu ăn của mẹ tôi rất nhiều khi tôi trở về nhà!

Tôi nghĩ rằng chương trình học này thật đáng giá. Tôi sẽ trở về nhà là một người mạnh mẽ, tự tin và văn hoá hơn.

3. Listen again and decide if the following statements are true [T], false [F], or not given. Tick the correct boxes.

[Nghe lại đoạn hội thoại và cho biết những câu dưới đây. câu nào đúng [T], sai [F], hoặc không rõ thông tin [NG].]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. F                            2. T                        3.NG                     

4. F                            5. T

Tạm dịch:

1. David là một sinh viên sau đại học chuyên về nghiên cứu văn hóa Việt Nam.

2. Gia đình chủ nhà đã giúp anh vượt qua cú sốc văn hóa của mình.

3. Cô chủ nhà dạy anh ấy làm món ăn Việt Nam.

4. Anh ấy dùng chiếc xe máy của chủ nhà anh ấy đi vòng quanh Hà Nội.

5. Anh ấy sẽ hiểu rõ hơn về sự khác biệt và sự giống nhau về văn hoá khi anh ấy trở về nhà.

4. Work in pairs. Discuss how you should prepare for studying abroad.

[Thực hành theo cặp. Thảo luận xem các bạn nên làm gì để chuẩn bị cho việc du học]

Hướng dẫn giải:

Before going abroad to study at a university in an English speaking country, a lot of hard work needs to be prepared. Such as:

- You have to score high enough to pass the International English Language Testing System [IELTS] exam. Most students are aiming to achieve an Overall Band Score between 5.5 and 7.5 out of a total of 9.0, depending upon the course and university they wish to attend.

- Studying abroad will cause some anxiety as well as excitement because you have live beyond what is familiar and comfortable. Leaving your familiar ho environment for a foreign one will challenge you in ways that you cannot anticipate Sometimes you have to face such a thing as "culture shock” that may make you distressed. Therefore, you should learn as much as possible about the history culture of the country where you are going to. It helps.

Tạm dịch:

Trước khi ra nước ngoài học tại một trường đại học ở một nước nói tiếng Anh, rất nhiều công việc khó khăn cần được chuẩn bị. Như là:

- Bạn phải có điểm số đủ cao để vượt qua kỳ thi Kiểm tra Tiếng Anh Quốc tế [IELTS]. Hầu hết các học sinh đều đạt được một điểm chung từ 5,5 đến 7,5 trong tổng số 9,0, tùy thuộc vào khóa học và đại học mà họ muốn tham dự.

- Học tập ở nước ngoài sẽ gây ra một số lo lắng cũng như hứng thú vì bạn đã sống ngoài những gì đã quen thuộc và thoải mái. Rời khỏi môi trường quen thuộc tới một nơi nước ngoài sẽ thách thức bạn theo những cách bạn không thể dự đoán. Đôi khi bạn phải đối mặt với một điều như "cú sốc văn hóa" có thể làm cho bạn bị căng thẳng. Vì vậy, bạn nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về văn hóa lịch sử của đất nước nơi bạn sẽ đến.

WRITING [Viết]

1. Read Mai’s email to her friend asking for information about higher education in the UK. Fill the gaps, using the phrases in the box.

[Đọc email của Mai gửi cho bạn xin thông tin về giáo dục đại học ở Vương quốc Anh. Điền vào ô trống, dùng các cụm cho sẵn trong hộp.]

Hướng dẫn giải:

1. I am writing to ask for

2. I want to consult you about

3. I am worried most

4. I have to take

5. I am eligible to

6. I should send

Tạm dịch:

Kevin thân mến,

Tôi viết thư yêu cầu một số thông tin và lời khuyên về giáo dục đại học ở nước bạn.

Tôi sắp hoàn thành chương trình trung học mùa hè này và tôi đã nghĩ đến việc theo đuổi nền giáo dục cao học tại Anh. Đây là những điểm mà tôi muốn hỏi ý kiến bạn.

Thứ nhất, yêu cầu nhập học đại học cho sinh viên quốc tế ở Anh là gì? Điều mà tôi phải lo lắng nhất là trình độ học vấn và bảng điểm của tôi. Với tư cách là học sinh ra trường, tôi sẽ nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học và nhận bảng điểm cho tất cả các môn học. Liệu đó có đủ không? Tôi phải làm gì khi đi thi tuyển sinh đại học?

Ngoài ra, những loại nhà ở nào dành cho sinh viên quốc tế? Một số cơ sở cung cấp chỗ ở trong ký túc xá hoặc nhà ở trong trường đại học nhưng làm thế nào tôi có thể tìm hiểu xem tôi có đủ điều kiện để đăng ký chỗ ở và khi nào để tôi nên gửi đơn của tôi? Tiền thuê cho từng loại nhà ở là gì? Có thanh toán hàng tháng hoặc hàng tuần không?

Gửi lời chúc tới bạn và gia đình. Mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Mai

2. Read the email in 1 again and complété the following outline.

[Đọc lại email ở bài tập 1, sau đó hoàn thiện dàn bài viết dưới đây.]

Hướng dẫn giải:

1. Dear Kevin,

2. I am writing to ask for some information and advice on higher education in yo country.

3. What are the university entry requirements for international students in the UK?

4. What types of accommodation are available for international students?

5. I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.

6. Regards

Tạm dịch:

Lời chào

Kevin thân mến

Câu mở đầu

Tôi đang viết thư hỏi về thông tin và xin lời khuyên về giáo dục đại học ở nước bạn

Thân

Câu hỏi đầu tiên

Câu hỏi thứ hai

+ Yêu cầu đối với sinh viên quốc tế nhập học ở Anh là gì?

+ Có những loại nhà ở nào dành cho sinh viên quốc tế?

Kết thúc thân thiện

Chúc sức khỏe đến bạn và gia đình. Mong sớm nhận được hồi âm từ bạn

Phần kết

Trân trọng

3. Choose two of the following points about studying abroad. Write an email of 160 - 180 words to a friend from another country asking for information and advice. Use the outline in 2. 

[Chọn hai trong số các chủ đề dưới đây về du học. Viết email dài 160-180 từ cho bạn nước ngoài hỏi thông tin và xin lời khuyên về du học. Sử dụng dàn bài ờ bài tập 2.] 

Tạm dịch:

1. Kinh nghiệm làm việc cho các khóa học hướng nghiệp

2. Học phí tại các trường cao đẳng và đại học

3. Du lịch trong thành phố và đất nước của bạn

4. Trải nghiệm cú sốc văn hoá khi du học

5. Làm việc bán thời gian

6. Mở tài khoản ngân hàng

7. Sinh tồn trong thời tiết lạnh và ẩm ướt

8. Thị thực và các tài liệu khác

Hướng dẫn viết:

1. 

Dear Susan, 

I am preparing for going to America to study medicine. I don't think I will have many problems with culture shock, but I should know well about it before I fly. Once I am in America; of course, I will have to tace the unfamiliar around me and may feel confused sometimes. 

I am thinking of you now and writing to ask you about ways how to deal with culture shock. Tell me please in detail what I should do to understand a different culture, how I can get balance in my new life, and what I should learn to adapt to it. I have spent a lot of time reading through travel forums, guidebooks, news reports... but what I have read is so general. 

One more thing, Susan, what is the best way to get involved with the local community? What are the cultural activities that often take place there? I will no longer feel culture shock when I am used to living in their lifestyle, I think. 

Finally, I wish vou and your family the best. I look forward to hearing from you soon. Regards, 

Phương Anh

2. 

Dear Liam, 

Last time I told you that I had been thinking about pursuing higher education in the UK. I got started to learn the process of applying for a university in London some time ago. Now I have some questions for you. 

First, what is the procedure for applying for a student visa? Of course. I have to submit an application but what other documents are required? How long does it take me to obtain my student visa? It is important to plan time to wait for visa processing because the time between finding out I have been accepted to go and leaving may be very close together. Second, do 1 have to present my financial documents; for example proof of funds, to prove that I am able to pay for my education? And last, do I need to obtain the International Certificate of Vaccination? Is it required that I have certain vaccinations before I go? What are they? After all. can you make me a checklist: what I should bring and what I should leave at home? 

I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon. 

Regards, 

Ngoc Minh

Tạm dịch:

1.

Susan thân mến,

Tôi đang chuẩn bị sang Mỹ để học về dược. Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ có nhiều vấn đề với cú sốc văn hoá, nhưng tôi nên biết rõ về nó trước khi đến. Khi tôi ở Mỹ; tất nhiên, tôi sẽ phải làm quen với những điều không quen thuộc xung quanh tôi và có thể đôi khi cảm thấy bối rối.

Lúc này tôi đang nghĩ đến bạn và viết thư để hỏi bạn về cách làm thế nào để đối phó với cú sốc văn hóa. Hãy nói cho tôi biết chi tiết những gì tôi nên làm để hiểu một nền văn hoá khác, làm sao tôi có thể có được sự cân bằng trong cuộc sống mới của tôi, và tôi nên học những gì để thích nghi với nó. Tôi đã dành rất nhiều thời gian đọc qua các diễn đàn du lịch, sách hướng dẫn, báo cáo tin tức ... nhưng những gì tôi đã đọc là quá chung chung.

Một điều nữa, Susan, cách tốt nhất để tham gia cộng đồng địa phương là gì? Các hoạt động văn hoá thường xảy ra ở đó là gì? Tôi nghĩ rằng tôi sẽ không còn cảm thấy cú sốc văn hoá khi tôi quen với cuộc sống của họ.

Cuối cùng, tôi muốn chúc bạn và gia đình khỏe mạnh. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn. Trân trọng,

Phương Anh

2.

Liam thân mến,

Lần trước tôi đã nói với bạn rằng tôi đã suy nghĩ về việc tiếp tục học cao học ở Anh. Tôi đã ứng tuyển vào một trường đại học ở London trước đây. Bây giờ tôi có một số câu hỏi cho bạn.

Thứ nhất, thủ tục xin visa du học là gì? Tất nhiên. Tôi phải nộp đơn nhưng phải nộp những giấy tờ gì? Tôi phải xin visa du học trong bao lâu? Điều quan trọng là lập kế hoạch thời gian để chờ visa vì thời gian giữa việc nhận visa và thời gian đi có thể rất gần nhau. Thứ hai, Tôi phải làm gì để chứng minh tài chính; ví dụ quỹ tín dụng, để chứng minh rằng tôi có thể trả tiền cho việc học của tôi? Và cuối cùng, tôi có cần phải có Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế không? Phải chăng tôi đã phòng ngừa bệnh nhất định trước khi tôi đi? Chúng là gì? Cuối cùng, bạn có thể làm cho tôi một danh sách : những gì tôi nên mang theo và những gì tôi nên để lại ở nhà?

Tôi chúc bạn và gia đình của bạn sức khỏe. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Ngọc Minh

Loigiaihay.com

Page 3

COMMUNICATION [Giao tiếp]

Higher education in Vietnam [Giáo dục đại học tại Việt Nam]

1. Work in groups of three. Label the diagram of Vietnam’s education system after primary school, using the words in the box.

[Làm bài tập theo nhóm ba học sinh. Điền vào ô trống trong sơ đồ giản lược về hệ thống giáo dục Việt Nam sau bậc tiểu học. Sử  dụng các từ cho sẵn trong khung.]

Hướng dẫn giải:

1. a            2. d               3. c                4. b              5. e

Tạm dịch:

1. Tiến sĩ 

2. Giáo dục sau đại học 

3. Đại học 

4. Cao đẳng 

5. Giáo dục trung học phổ thông 

2. Listen to an overview on Viet Nam's higher education. Decide if the folltwim statements are true [T] or false [F]. Tick the correct boxes.

[Hãy nghe một bài giới thiệu khái quát về giáo dục đại học tại Việt Nam. Quyết định những câu dưới đây đúng [T] hay sai [F]. Đánh dấu vào các ô đúng.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. F              2. F              3. T              4. F              5. F

Tạm dịch:

1. Hầu hết các gia đình Việt Nam đều muốn con mình học nghề.

2. Việt Nam vừa mới phát triển hệ thống giáo dục hướng nghiệp gần đây.

3. Thường mất ba năm để tốt nghiệp từ một trường cao đẳng.

4. Sinh viên thường phải vượt qua ba kỳ thi trước khi vào đại học.

5. Sinh viên chỉ có thể sử dụng nguồn quỹ cá nhân để trả học phí ở nước ngoài.

Audio Script:

Education plays an important role in Vietnamese culture and societyễ Most parents ii Viet Nam want their children to go to university or college, which will open doors to a brighter future.

In recent years, Viet Nam has focused on developing its education system, especialh higher education and vocational schools.

According to the current education system, higher education is defined as learnim beyond secondary level.

In order to be eligible for higher education, students must have certificates of secondar school graduation and may be required to take the entrance examination with various sets of subjects depending on different majors.

At colleges, programmes often last three years. After graduating, students receivc associate's degrees and may continue their studies for one or two years to get bachelors degrees. After completing these courses, students may pursue programmes for master : and doctoral degrees.

Overseas education has become increasingly popular as young people believe that the-- will have more oportunities for developing their talents and better employment prospects Students usually finance their studies abroad through scholarships or personal savines.

Dịch Script:

Giáo dục đóng một vai trò quan trọng trong nền văn hoá và xã hội Việt Nam. Hầu hết các bậc cha mẹ Việt Nam muốn con mình đi học đại học, sẽ mở ra một tương lai tươi sáng hơn.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã tập trung phát triển hệ thống giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học và dạy nghề.

Theo hệ thống giáo dục hiện nay, giáo dục đại học được định nghĩa là học vượt khỏi trình độ trung học.

Để đủ điều kiện nhận học bổng cao hơn, sinh viên phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở và có thể phải thi đầu vào với nhiều loại môn khác nhau tùy thuộc vào các chuyên ngành khác nhau.

Ở các trường cao đẳng, các chương trình thường kéo dài ba năm. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên nhận được bằng liên kết và có thể tiếp tục học trong một hoặc hai năm để lấy bằng cử nhân. Sau khi hoàn thành các khóa học này, sinh viên có thể theo đuổi các chương trình thạc sĩ và bằng tiến sĩ.

Giáo dục ở nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến khi thanh thiếu niên tin rằng - sẽ có nhiều cơ hội để phát triển tài năng và triển vọng việc làm tốt hơn . Sinh viên thường chi trả cho việc học tập ở nước ngoài thông qua học bổng hoặc các cá nhân.

3. Discuss in groups. Give your opinion about higher education and suggest what should be done to help students to pursue academic or professional degrees.

[Thảo luận theo nhóm. Hãy cho biết ý kiến của em về giáo dục đại học và đề xuất các cách giúp học sinh theo đuổi con đường học vấn hoặc bằng cấp chuyên ngành.]

Hướng dẫn giải:

I think we should go to university for the following reasons:

- University graduates can get better jobs and earn more money.

- University will give you the oportunity to expand your potential by giving vou more tools for successẻ

- University will give you the oportunity to interact with people that can challenge your thinking, people of diverse background and cultures.

How to help students to pursue a higher education degree?

- Helping them realize the benefits and prospects of higher education

- Providing them with comprehensive information on hiaher education [for example, information in detail about college/university quality, education costs...]. When students have better information, they make better choices about their education.

- Offering education loans to those students who are in financial need and want to pursue a professional degree.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ chúng ta nên học đại học vì những lý do sau:

- Sinh viên tốt nghiệp đại học có thể có được việc làm tốt hơn và kiếm được nhiều tiền hơn.

- Đại học sẽ cung cấp cho bạn cơ hội để mở rộng tiềm năng của bạn bằng cách tạo nhiều công cụ để thành công

- Đại học sẽ cung cấp cho bạn cơ hội để tương tác với những người có thể thách thức suy nghĩ của bạn, những người có nền văn hoá đa dạng và khác nhau.

Làm thế nào để giúp học sinh theo một nền giáo dục đại học?

- Giúp họ nhận ra lợi ích và triển vọng của giáo dục đại học

- Cung cấp cho họ thông tin toàn diện về giáo dục hằng năm [ví dụ, thông tin chi tiết về chất lượng đại học / trường đại học, chi phí giáo dục ...]. Khi sinh viên có thông tin tốt hơn, họ sẽ có những lựa chọn tốt hơn về giáo dục của mình.

- Cho vay vốn cho những sinh viên có nhu cầu tài chính và muốn theo đuổi trình độ chuyên môn.

CULTURE [Văn hóa]

1. Look at the Singapore’s education journey. Work with a partner. Briefly describe the stages following secondary education.

[Hãy xem sơ đồ mô tả hệ thông giáo dục Singapore. Thảo luận với bạn bên cạnh. Mô tả ngắn gọn các giai đoạn tiếp theo sau giáo dục trung học ở Singapore.]

Hướng dẫn giải:

After graduating from high school, students can attend pre-university courses at junior colleges or the Centralised Institute. It last 1 - 3 years. They can also go to Polytechnics which prepare them both for the workforce and university studies.

Tạm dịch:

Sau khi tốt nghiệp trung học, học sinh có thể tham dự các khóa học dự bị đại học tại các trường trung học cơ sở hoặc tại Học viện Tập trung. Kéo dài từ 1 đến 3 năm. Họ cũng có thể đến Polytechnics nơi để chuẩn bị cho cả hai lực lượng lao động và sinh viên đại học.

2. Read the text and answer the questions.

[Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. To help students to discover their talents and develop a passion for learning.

2. They have to pass standardized examinations.

3. It builds up students strengths and develops their talents in both academic and non- academic areas.

4. They can select pre-university education or technical education.

5. There are four local universities with degree programmes for higher education.

Tạm dịch:

Giáo dục trung học và giáo dục bổ túc ở Singapore

Một trong những mục tiêu chính của hệ thống giáo dục Singapore là giúp học sinh phát hiện tài năng và phát triển niềm đam mê học hỏi.

Suốt thời gian theo học cấp 2, kéo dài từ 4 đến 5 năm, học sinh có cơ hội tham gia những khóa học khác nhau, tạo dựng thế mạnh cũng như phát triển tài năng của mình ở cả hai lĩnh vực học thuật và không học thuật. Ví dụ, sau khi đạt điểm trong các kỳ thi chuẩn, học sinh có thể đăng ký những khóa học tại các trường chuyên độc lập như trường Trung học Phổ thông Chuyên Toán và Khoa Học [NUS], trường Thể Thao Singapore, trường Nghệ Thuật, trường Khoa Học và Công Nghệ. Họ có thể tiếp tục theo học các môn yêu thích tại trường cao đẳng và bách khoa thông qua đăng ký trực tiếp. Đây là những cách làm linh động cho phép học sinh tiếp tục con đường học vấn của mình tại một trường công lập sau trung học.

Sau khi rời trường trung học, học sinh có thể theo học hoặc dự bị đại học hoặc giáo dục kỹ thuật. Một khóa dự bị đại học chuấn bị cho học sinh những kỹ năng và kiến thức cần thiết cho giáo dục đại học. Họ có thể nhận thức rõ tiềm năng của mình thông qua rất nhiều môn học từ lĩnh vực học thuật như Khoa học Nhân văn, Nghệ thuật, Ngôn ngữ, Toán học và Khoa học. Ngoài ra, giáo dục kỹ thuật, cùng với các công ty và các tổ chức khác, có thể trang bị cho học sinh những kỹ năng, kỹ thuật chuyên ngành và kinh nghiệm làm việc. Họ có thể lựa chọn các lĩnh vực kỹ năng khác nhau như kỹ nghệ, kỹ thuật, kinh doanh hoặc dịch vụ để làm quen với môi trường làm việc trong tương lai.

Nếu học sinh muốn theo đuổi giáo dục đại học, họ có thể thực hiện ước mơ của mình tại một trong bốn trường công lập địa phương theo các chương trình học được cấp bằng. Tất cả bốn trường này đều có cộng tác toàn cầu với những trường đại học hoặc viện giáo dục hàng đầu trên thế giới để đảm bảo chất lượng tốt nhất và tương lai cho sinh viên tốt nghiệp.

1. Tên một trong những mục tiêu quan trọng của nền giáo dục Singapore.

Giúp học sinh khám phá tài năng của mình và phát triển niềm đam mê học tập.

2. Yêu cầu khi đăng ký học các khóa học đặc biệt trong giáo dục trung học là gì?

Họ phải vượt qua các kỳ thi tiêu chuẩn.

3. Làm thế nào để giáo dục trung học chuẩn bị cho sinh viên học cao hơn?

Xây dựng thế mạnh của sinh viên và phát triển tài năng của họ trong cả hai lĩnh vực học thuật và phi học thuật.

4. Các lựa chọn cho học sinh trung học ra trường là gì?

Họ có thể chọn giáo dục đại học hoặc giáo dục kỹ thuật.

5. Có bao nhiêu tổ chức địa phương cung cấp giáo dục cao học ở Singapore?

Có bốn trường đại học địa phương với các chương trình học cao học.

Loigiaihay.com

Page 4

PRONUNCIATION [Phát âm]

1. Listen and repeat. Pay attention to the intonation.

[Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

1. Tại sao bạn quyết định đi du học?

2. Bạn học ngành gì vậy?

3. Khi nào bạn sẽ nộp đơn xin học bổng?

4. Bạn mất bao lâu để hoàn thành khóa học luyện thi?

5. Bạn sẽ làm việc ở đâu trong thời gian thực tập?

2. Listen and mark the rising [↗] or falling [↘] intonation for each question.

[Nghe và đánh dấu ngữ điệu lên [↗] hoặc xuống [↘] cho từng câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

1. Bạn có bằng cấp gì?

2. Bạn đã chọn một trường đại học để tiếp tục học tập?

3. Bạn sẽ đi đâu trong năm trống của bạn?

4. Bạn đang tìm kiếm học bổng sau đại học phải không?

5. Làm thế nào chúng ta có thể đăng ký thực tập?

VOCABULARY [Từ vựng]

1. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

[Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng cùa động từ trong ngoặc.]

Hướng dẫn giải:

1. academic                              2. broaden

3. graduation                            4. analytical

5. internship                              6. respectively

Tạm dịch:

1. Mặc dù Kevin không có trình độ học vấn cao, nhưng anh ấy đã có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.

2. Có hai chuyên ngành có thể mở rộng tiềm năng việc làm của bạn.

3. Maria muốn dành một năm nghỉ sau khi tốt nghiệp trung học.

4. Hầu hết các trường đại học đang cung cấp các khóa học để giúp học sinh nâng cao kỹ năng phân tích.

5. Thời gian thực tập ngành y của bạn trong bệnh viện này là bao lâu?

6. Bằng cử nhân và bằng thạc sĩ ở Vương quốc Anh thường yêu cầu học ba năm và một năm.

GRAMMAR [Ngữ pháp]

1. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the present perfect or the present perfect continuous.

[Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn trong khung. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.]

Hướng dẫn giải:

1. have taken

2. have ... been waiting

3. have ... attended

4. have been writing

5. has been travelling

Tạm dịch:

1. Từ tháng 1, chúng tôi đã tham gia vào ba cuộc thảo luận về giáo dục đại học.

2. Tôi xin lỗi tôi đã đến muộn! Bạn đã chờ tôi bao lâu rồi?

3. Bạn đã tham dự bao nhiêu khoá học?

4. Tôi đã viết bài báo nghiên cứu của tôi kể từ tháng 10 và tôi cố gắng hết sức để hoàn thành và gửi cho giáo sư của tôi vào tuần tới.

5. Alice đã đi du lịch ở Việt Nam trong khoảng thời gian nghỉ học của cô ấy và sẽ trở lại Mỹ vào tháng Mười Hai.

2. Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous.

[Viết lại câu bằng cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.]

Hướng dẫn giải:

1. The graduate students have been arriving since four o'clock.

2. The graduate students have all arrived at the lecture hall.

3. She has been doing her research project since last month.

4. They have visited this college three times [before].

5. I have been learning to play the piano over the last eight months / for eight months.

6. I have been discussing my research proposal with my professor since the beginning of my course.

Tạm dịch:

1. Các sinh viên tốt nghiệp bắt đầu đến lúc bốn giờ. Họ vẫn đang đến.

Các sinh viên tốt nghiệp đã đến từ bốn giờ.

2. Các sinh viên tốt nghiệp bắt đầu đến lúc bốn giờ. Tất cả đều ở trong giảng đường.

Các sinh viên tốt nghiệp đã đến giảng đường.

3. Cô bắt đầu dự án nghiên cứu vào tháng trước. Cô ấy vẫn làm việc đó.

Cô đã làm dự án nghiên cứu của mình kể từ tháng trước.

4. Họ đã đến thăm trường cao đẳng này vào năm 2009, 2012 và 2014. [ba lần]

Họ đã đến thăm trường cao đẳng này ba lần trước đó/ khoảng ba lần.

5. Tôi bắt đầu học cách chơi piano 8 tháng trước. Tôi vẫn đang học nó.

Tôi đã học chơi piano trong tám tháng qua/ khoảng 8 tháng.

6. Tôi bắt đầu thảo luận về đề xuất nghiên cứu của tôi với giáo sư của tôi khi bắt đầu khóa học. Chúng tôi vẫn đang thảo luận về nó.

Tôi đã thảo luận về đề xuất nghiên cứu của tôi với giáo sư kể từ khi bắt đầu khóa học của mình.

Loigiaihay.com

Page 5

1. Your English class is going to hold a discussion on the topic "Should we take a gar year after secondary school graduation?” Work in groups to prepare vour presentation Discuss reasons for taking a gap year and reasons for immediately entering collegi or university.

[Lớp tiếng Anh của em sẽ tổ chức một buổi thảo luận về chủ đề "Chúng tôi có nên nghỉ ngơi một năm sau khi tốt nghiệp trung học?" Làm bài tập theo nhóm để chuẩn bị bài trình bày. Thảo luận lý do vì sao nên nghỉ và lý do vì sao nên vào học cao đẳng hay đại học ngay sau khi tốt nghiệp.]

Hướng dẫn giải:

1. Do you afford a gap year?

- Think of a detailed plan and you will see if you can afford or not. How much you will need depends on where you are going and how long for. You need to pay for travel, accommodation, food and fun, of course. But you can make money by helping others. Get a job by looking online. There are many jobs for students, including bar work, waiting, cleaning, shop assitant...

2. Why should we take a gap year after graduation from secondary school?

A gap year can be a good idea if you feel you are not mature enough to cope with university. The reasons for it are:

- A gap year can teach you the independence and maturity needed to make the most of university life.

- You can prepare yourself for university life. By doing volunteer jobs for the community where you are staying, you will be learning and developing your skills in the process. Helping others increases your social and relationship skills.

Other reasons:

- Spending a year in another country will bring adventures, stories and memories ufl last a lifetime. You can experience a different culture, learn a new language, make new friends...

- You will have something to talk about. You will have first-hand opinions to share about people, places, and ideas that your friends might have never heard of.

3. Why should we enter college or university right after high school graduation?

When you are fresh out of school, you are used to daily routines. If you take a year Oil after graduation, you will be lazy, not wanting to wake up early to go to classes; you will lack and loose your motivation in learning.

Tạm dịch:

1. Bạn có đủ khả năng trong một năm nghỉ ngơi?

Hãy suy nghĩ về một kế hoạch chi tiết và bạn sẽ thấy được bạn có khả năng hay không. Bạn cần bao nhiêu tiền phụ thuộc vào nơi bạn đi và bao lâu. Bạn cần phải trả tiền cho du lịch, chỗ ở, thức ăn là tất nhiên. Nhưng bạn có thể kiếm tiền bằng cách giúp đỡ người khác. Có được một công việc bằng cách tìm kiếm trên mạng. Có rất nhiều công việc cho sinh viên, bao gồm cả thanh công việc, bồi bàn, dọn dẹp, trợ lý cửa hàng ...

2. Tại sao chúng ta nên dành một năm nghỉ sau khi tốt nghiệp trung học?

Một năm nghỉ có thể là một ý tưởng tốt nếu bạn cảm thấy bạn không đủ chín chắn để đến với trường đại học. Lý do của nó là:

- Một năm nghỉ có thể dạy cho bạn sự độc lập và trưởng thành cần thiết để tận dụng cuộc sống đại học.

- Bạn có thể chuẩn bị cho cuộc sống đại học. Bằng cách làm các công việc tình nguyện cho cộng đồng nơi bạn ở, bạn sẽ được học tập và phát triển các kỹ năng của bạn trong quá trình. Giúp tăng khả năng giao tiếp xã hội và mối quan hệ của bạn.

Các lý do khác:

- Chi tiêu một năm ở một quốc gia khác sẽ mang lại những cuộc phiêu lưu, câu chuyện và những ký ức kéo dài suốt cuộc đời. Bạn có thể trải nghiệm một nền văn hoá khác, học một ngôn ngữ mới, kết bạn mới ...

- Bạn sẽ có một cái gì đó để nói về. Bạn sẽ có ý kiến trực tiếp để chia sẻ về người, địa điểm và ý tưởng mà bạn bè của bạn có thể chưa bao giờ nghe đến.

3. Tại sao chúng ta nên vào đại học ngay sau khi tốt nghiệp trung học?

Khi bạn mới ra trường, bạn đã quen với các thói quen hàng ngày. Nếu bạn mất một năm nghỉ sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ lười biếng, không muốn thức dậy sớm để đi đến lớp học; bạn sẽ thiếu và mất động lực trong học tập.

2. Present your group’s opinions to the class.

[Trình bày ý kiến của nhóm mình trước lớp.]

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề