Bài tập về các phong cách ngôn ngữ
1. Ngôn ngữ khoa học được sử dụng trong lĩnh vực khoa học, tiêu biểu trong các văn bản khoa học: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học công nghệ… Show
Đặc trưng phong cách ngôn ngữ khoa học - Tính khái quát, trừu tượng - Tính lý trí, logic - Tính khách quan, phi cá thể II. Bài tập củng cốBài 1 Trong bài nghị luận về một tư tưởng đạo lý (trong ngữ văn 12, tập 1) là một văn bản khoa học, hãy cho biết: - Văn bản đó trình bày những nội dung khoa học gì? - Văn bản đó thuộc ngành khoa học nào? - Ngôn ngữ khoa học ở dạng viết của văn bản đó có đặc điểm gì dễ nhận thấy? Bài 2: Hãy tìm các thuật ngữ khoa học, phân tích tính lý trí, logic của phong cách ngôn ngữ khoa học thể hiện trong đoạn trích sau Ngôn ngữ là yếu tố thứ nhất của văn học, là chất liệu của văn chương, văn học là nghệ thuật ngôn ngữ. Những điều đó đã được thừa nhận một cách hiển nhiên, dường như không có gì phải bàn cãi. Từ đó, nghiên cứu văn học nhất thiết không thể bỏ qua bình diện ngôn ngữ văn học, không chỉ bởi vì mọi yếu tố, mọi bình diện khác của văn học đều chỉ có thể được biểu đạt qua ngôn ngữ, mà còn vì sáng tạo ngôn ngữ là một trong những mục đích quan trọng, cũng là một phần không nhỏ trong sự đóng góp vào những giá trị độc đáo, riêng biệt của văn chương. Lịch sử văn học, xét về một phương diện cũng chính là lịch sử của ngôn ngữ văn học. Ngôn ngữ văn học vừa là điều kiện, lại vừa là kết quả của quá trình vận động, biến đổi của văn học qua các thời kỳ, giai đoạn. Sự thay đổi hệ hình văn học cũng đi liền với sự thay đổi của hệ hình ngôn ngữ văn học, và qua đó phản ánh sự biến đổi của đời sống xã hội, của tư duy, của môi trường văn hóa tinh thần và các giá trị của quan niệm thẩm mỹ. (Một số vấn đề trong nghiên cứu ngôn ngữ văn học Việt Nam thế kỉ XX- Nguyễn Văn Long) Gợi ý trả lời: Bài 1: Văn bản nghị luận về một tư tưởng đạo lý là văn bản khoa học Văn bản trình bày những nội dung: Tìm hiểu đề và lập dàn ý Luyện tập - Văn bản này thuộc ngành khoa học xã hội - Ngôn ngữ khoa học ở dạng viết của văn bản có những thuật ngữ khoa học: dẫn chứng, luận điểm, câu thơ, văn học, giải thích, bác bỏ, nghị luận… Cách trình bày bố cục văn bản cũng theo hướng bài khoa học. Thông tin bài mang tới là thông tin khoa học, giúp học sinh hiểu, biết làm bài tập nghị luận về một tư tưởng, đạo lý Câu 2: Các thuật ngữ khoa học: Ngôn ngữ, chất liệu của văn chương, nghệ thuật ngôn ngữ, bình diện ngôn ngữ, văn chương, quan niệm thẩm mỹ, hệ hình văn học. - Các thuật ngữ khoa học này liên kết chặt chẽ, logic với nhau trong một chỉnh thể, thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ văn học. Trong ngôn ngữ nói và viết hằng ngày, ta có thể bắt gặp nhiều kiểu phong cách ngôn ngữ khác nhau. Trong đó, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là một trong những phong cách ngôn ngữ phổ biến nhất. Vậy nó có đặc điểm như thế nào? Làm sao để nhận biết phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những kiểu phong cách ngôn ngữ còn lại? Hãy cùng Bamboo School chúng mình giải đáp những thắc mắc này qua bài viết dưới đây nhé! Trước khi tìm hiểu phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, ta cần hiểu được phong cách ngôn ngữ là gì. Phong cách có thể hiểu một cách đơn giản là những đặc điểm riêng, nét đặc trưng, điểm nhấn để ta phân biệt sự vật, sự việc, hiện tượng này,… với những sự vật, hay sự việc, hiện tượng… khác. Tương tự, phong cách ngôn ngữ chính là những nét riêng, nét đặc trưng của từng kiểu diễn đạt ngôn ngữ (cả về nói và viết) trong đời sống hằng ngày. Từ đó, ta có thể phân biệt được phong cách ngôn ngữ này với phong cách ngôn ngữ khác, và biết cách áp dụng đúng những phong cách ngôn ngữ phù hợp vào những ngữ cảnh cụ thể trong giao tiếp. Phong cách ngôn ngữ là những nét riêng, nét đặc trưng của từng kiểu diễn đạt ngôn ngữ (cả về nói và viết)Các phong cách ngôn ngữTrong tiếng Việt, phong cách ngôn ngữ được chia thành 6 loại, mỗi loại đều có những đặc điểm riêng. Đó là:
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạtPhong cách ngôn ngữ đầu tiên, và cũng được xem là kiểu cơ bản nhất chính là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Phong cách ngôn ngữ Khoa họcPhong cách ngôn ngữ khoa học có những đặc điểm và cách nhận biết như sau:
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuậtVề đặc điểm và cách nhận biết, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có những điểm cần lưu ý sau đây:
Phong cách ngôn ngữ báo chíTương tự với các kiểu phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, khoa học và nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ báo chí cũng được sử dụng rất phổ biến trong đời sống hằng ngày.
Phong cách ngôn ngữ Hành chínhPhong cách ngôn ngữ hành chính là kiểu phong cách ngôn ngữ chỉ được sử dụng trong các loại văn bản hành chính – công vụ, và ít phổ biến hơn phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Phong cách ngôn ngữ Chính luậnVề đặc điểm và cách nhận biết phong cách ngôn ngữ chính luận, ta sẽ dựa vào những điểm dưới đây:
Bảng phân biệt so sánh các loại phong cách ngôn ngữDưới đây là bảng phân biệt so sánh về đặc điểm, tính chất của 6 loại phong cách ngôn ngữ thông dụng nhất. Mời các bạn cùng tham khảo. STT Kiểu phong cách ngôn ngữ Đặc điểm Tính chất 1 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Chủ yếu được sử dụng trong giao tiếp, sinh hoạt hàng ngày. Ví dụ như thư từ, nhật ký, tin nhắn, đối thoại trò chuyện,…
2 Phong cách ngôn ngữ khoa học Được dùng trong các văn bản khoa học. Ví dụ như: Nghiên cứu khoa học, bài giảng, giáo án, giáo trình, tài liệu chuyên sâu, sách giáo khoa,…
3 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Được sử dụng trong các tác phẩm nghệ thuật ở dạng nói và dạng viết. Có thể kể đến như: Văn xuôi, thơ ca, kịch, hát chèo,…
4 Phong cách ngôn ngữ báo chí Được sử dụng trong các văn bản báo chí ở dạng nói và viết. Ví dụ: Tin tức báo chí, phóng sự, bài báo, phát thanh – truyền hình,…
5 Phong cách ngôn ngữ hành chính Chủ yếu được sử dụng trong các loại văn bản hành chính. Có thể kể đến như: Công văn, tờ trình, biên bản, thông báo, quyết định, luật,…
6 Phong cách ngôn ngữ chính luận Chủ yếu được sử dụng trong các văn bản chính luận, hoặc trong các buổi hội thảo, hội nghị, các cuộc họp,…
Bài tập và ví dụ về các phong cách ngôn ngữ
Đáp án: A
Đáp án: B
“Cuộc đời ai cũng có những tấm lòng Để làm giấy chứng minh Để cầu mong thành đạt Những tấm bằng như những bảng chỉ đường qua những đường phố hẹp Để đến đại lộ cuộc đời ngày càng mở rộng thêm…” (Trích Tấm bằng – Hoàng Ngọc Quý) Đáp án: Đoạn trích trên sử dụng phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
“Ngôn ngữ là yếu tố thứ nhất của văn học, là chất liệu của văn chương, văn học là nghệ thuật ngôn ngữ. Những điều đó đã được thừa nhận một cách hiển nhiên, dường như không có gì phải bàn cãi. Từ đó, nghiên cứu văn học nhất thiết không thể bỏ qua bình diện ngôn ngữ văn học, không chỉ bởi vì mọi yếu tố, mọi bình diện khác của văn học đều chỉ có thể được biểu đạt qua ngôn ngữ, mà còn vì sáng tạo ngôn ngữ là một trong những mục đích quan trọng, cũng là một phần không nhỏ trong sự đóng góp vào những giá trị độc đáo, riêng biệt của văn chương. Lịch sử văn học, xét về một phương diện cũng chính là lịch sử của ngôn ngữ văn học. Ngôn ngữ văn học vừa là điều kiện, lại vừa là kết quả của quá trình vận động, biến đổi của văn học qua các thời kỳ, giai đoạn. Sự thay đổi hệ hình văn học cũng đi liền với sự thay đổi của hệ hình ngôn ngữ văn học, và qua đó phản ánh sự biến đổi của đời sống xã hội, của tư duy, của môi trường văn hóa tinh thần và các giá trị của quan niệm thẩm mỹ”. Đáp án: Các thuật ngữ khoa học có trong đoạn trích trên: Ngôn ngữ, chất liệu của văn chương, nghệ thuật ngôn ngữ, bình diện ngôn ngữ, văn chương, quan niệm thẩm mỹ, hệ hình văn học.
Đáp án (tham khảo): Môi trường là nơi mà các sinh vật cùng sinh sống. Tuy nhiên hiện nay, môi trường sống của con người đang bị hủy hoại nghiêm trọng. Điều này xuất phát từ việc ô nhiễm nguồn nước, không khí, ô nhiễm đất,… Bên cạnh đó, hiện tượng nóng lên toàn cầu đã dẫn đến băng tan ở hai cực, ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của các loài sinh vật. Những hình thức thời tiết cực đoan như mưa đá, sương muối, băng tuyết diễn ra ngày càng nhiều hơn, đe dọa đến cuộc sống của con người. Chính vì vậy, con người cần phải nâng cao hơn nữa ý thức bảo vệ môi trường để bảo vệ cuộc sống của chính mình. Xem thêm:
Trên đây là 6 loại phong cách ngôn ngữ thông dụng nhất trong tiếng Việt và một số bài tập vận dụng mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn nhiều kiến thức bổ ích. Chúc bạn luôn đạt được kết quả cao trong môn Ngữ văn. |