Bài tập về đổi đơn vị đo the tích

Diện tích là gì? Các đơn vị đo diện tích cơ bản cần ghi nhớ

Diện tích có vai trò gì?

Diện tích là một đại lượng toán học dùng để đo độ lớn của một bề mặt. 

Diện tích đóng vai trò quan trọng không chỉ trong toán học mà còn cả trong các ứng dụng thực tế như đo lường độ lớn của bề mặt sân trường, so sánh giữa độ lớn bề mặt của các cánh đồng…

Các loại đơn vị đo diện tích cơ bản m2, cm2, dm2, dam2, ha, km2…

Ứng dụng đơn vị đo diện tích trong học tập và cuộc sống

- Trong thực tế cuộc sống và khoa học kỹ thuật, người ta thường tính diện tích hình phẳng và diện tích xung quanh của các vật thể phức tạp. Ví dụ, muốn xây dựng một nhà máy thủy điện, để tính toán lưu lượng dòng sông chúng ta cần xem xét diện tích thiết bị điện nằm ngang của dòng sông.

- Trong hoạt động may mặc, việc tính toán chính xác, cũng như nắm được cách đổi đơn vị đo diện tích của một sản phẩm hoặc chi tiết giúp chúng ta ước lượng được số mét vải cần thiết từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất hàng hóa.

Tên các vật dụng dùng để đo diện tích

- Để đo diện tích một cách chính xác, chúng ta cần đo độ dài cạnh của hình cần đo. Xác định chính xác hình dạng và đo chiều dài chính xác của các cạnh sẽ giúp chúng ta đo được diện tích chính xác.

- Trong thực tế, không phải lúc nào các mảnh đất cũng có hình dạng nhất định, không có hình dạng chính xác nên người ta thường chia thành các hình nhỏ rồi cộng lại với nhau để tính diện tích các hình nhỏ để được hình lớn hơn. [Lưu ý quan trọng là nhớ đổi đơn vị đo diện tích giống nhau].

- Để đo độ dài cạnh người ta thường dùng thước dây, thước laser hoặc thước đo diện tích đặc biệt để đo chính xác hơn.

Cách đổi đơn vị đo diện tích

Bảng các đơn vị đo diện tích cơ bản cần ghi nhớ

1 ki lô mét vuông

1 km2 = 100 hm2 = 100 ha [héc ta] = 10.000 dam2 = 1.000.000 m2 = 100.000.000 dm2 = 10.000.000.000 cm2 = 1.000.000.000.000 mm2

1 héc tô mét vuông

1/100 km2 = 1 hm2 = 1 ha = 100 dam2 = 10.000 m2 = 1.000.000dm2 =  100.000.000 cm2 = 10.000.000.000 mm2

1 đề ca mét vuông

1/10.000 km2 = 1/100 hm2 = 1/100 ha = 1 dam2 = 100 m2 = 10.000 dm2 = 1.000.000 cm2 = 100.000.000 mm2

1 mét vuông

1/1.000.000 km2 = 1/10.000 hm2 = 1/10.000 ha = 1/100 dam2 = 1m2  = 100 dm2 = 10.000 cm2 = 1.000.000 mm2

1 đề xi mét vuông

1/100.000.000 km2 = 1/1.000.000 hm2 = 1/1.000.000 ha = 1/10.000 dam2 = 1/100 m2 = 1 dm2 = 100 cm2 = 10.000 mm2

1 cen ti mét vuông

1/10.000.000.000 km2 = 1/100.000.000 hm2 = 1/100.000.000 ha = 1/1.000.000 dam2 =  1/10.000 m2 = 1/100 dm2 = 1 cm2 = 100 mm2

1 mi li mét vuông

1/1.000.000.000.000 km2 = 1/10.000.000.000 hm2 = 1/10.000.000.000 ha =1/100.000.000 dam2 = 1/1.000.000m2 = 1/10.000 dm2 = 1/100cm2 = 1mm2

Xem ngay: Những sai lầm người học toán hay mắc phải

Mẹo đổi đơn vị diện tích nhanh và dễ nhớ

Cách đổi đơn vị đo diện tích nhanh và chính xác

Để có thể chinh phục các bài toán đổi đơn vị diện tích nhanh và chính xác nhất, điều đầu tiên các em phải làm là học thuộc bảng đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự, tên gọi, kí hiệu…

Khi gặp bài toán yêu cầu đổi đơn vị đo diện tích, các em hãy nhanh chóng ghi ra nháp bảng đơn vị đo lần lượt theo thứ tự:

Ki lô mét vuông ; hm2 ; dam2 ; m2 ; dm2 ; cen ti mét vuông ; mm2

Điền số đơn vị đo cần đổi vào ngay dưới vị trí của đơn vị đó. Nếu đổi đơn vị đo đó sang đơn vị nhỏ hơn thì điền lần lượt 2 số 0 vào bên phải dưới đơn vị đo kế tiếp cho đến khi đến đơn vị cần đổi 

Ví dụ minh họa 1 : 20m2 = mm2

Bước 1: Ghi ra nháp bảng đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự:

Km2 ; héc tô mét vuông ; dam2 ; mét vuông ; dm2 ; cm2 ; mm2

Bước 2: Điền số đơn vị đo cần đổi dưới vị trí của đơn vị đó

Km2 ; hm2 ; đề ca mét vuông ; m2 ; dm2 ; cen ti mét vuông ; mm2

                                20     00       00

Vậy 20 m2 = 200000 cm2

Cách tính diện tích một số hình học cơ bản

Diện tích hình vuông

Để tính diện tích của một hình vuông bất kì, các em cần biết độ dài của một cạnh hình vuông đó. Sau đó nhân độ dài cạnh đó với chính nó ta được diện tích hình vuông.

Ví dụ: Một hình vuông có một cạnh là 5 cen ti mét. Tính diện tích hình vuông đó? Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu mi li mét vuông

Lời giải: Diện tích hình vuông có cạnh là 5 cen ti mét là:

5 x 5 = 25 cm2

Đổi 25 cm2 ra mi li mét vuông:

25 cm2 = 2500 mm2

Vậy diện tích hình vuông là 2500 mm2

Diện tích hình chữ nhật

Để tìm được diện tích của một hình chữ nhật bất kỳ, các em cần tìm độ dài chiều dài và chiều rộng của hình đó. Sau đó lấy chiều dài nhân với chiều rộng ta sẽ được diện tích cần tìm.

Ví dụ minh họa: Một mặt bàn hình chữ nhật có cạnh dài là 12 dm, chiều rộng là 5 dm. Diện tích mặt bàn là bao nhiêu mét vuông.

Lời giải:

Diện tích mặt bàn chữ nhật có cạnh dài là 12 dm, chiều rộng là 5 dm là:

12 x 5 = 60 dm2

Đổi 60 dm2 ra m2:

60 dm2 = 60/100 m2 = 6/10 m2

Một số bài tập liên quan đến diện tích và đổi đơn vị diện tích

Dạng toán đổi đơn vị đo diện tích

Đây là dạng toán cơ bản mà tất cả các em sẽ gặp trong các bài tập, bài kiểm tra liên quan đến đổi đơn vị điện tích. Thông thường đề bài sẽ cho một diện tích có 1 hoặc 2 đơn vị đo kết hợp với nhau và yêu cầu đổi sang các đơn vị khác.

Ví dụ minh họa:

Điền vào chỗ trống:

2 km2 = … m2

15 ha = .... cm2

25 hm2 và 5 dam2 = ... m2

Lời giải

2 km2 = 2.000.000 m2

15 ha = 1.500.000.000 cm2

25 hm2 và 5 dam2 = 250.500 m2

Dạng toán so sánh

Dạng toán này đề bài sẽ đưa ra các đơn vị đo khác nhau và yêu cầu học sinh so sánh với nhau. Để tìm được đáp án, bắt buộc các em phải đổi về cùng một đơn vị đo rồi tiến hành so sánh.

Ví dụ minh họa

2 km2 ... 200.000  m2

15 ha ....2.000.000.000 cm2

25 hm2 và 5 dam2 ...  500.000m2

Lời giải

2 km2 = 2.000.000 m2

Suy ra 2 km2 > 200.000  m2

15 ha = 1.500.000.000 cm2

Suy ra 15 ha < 2.000.000.000 cm2

25 hm2 và 5 dam2 = 250.500 m2

Suy ra 25 hm2 và 5 dam2 < 500.000m2

Tham khảo thêm: Sách sáng tạo mới trong hình học

Trên đây là những chia sẻ của Sigma Books để giúp các em chinh phục bài toán đổi đơn vị diện tích. Để làm thành thạo dạng bài tập này, các em hãy ghi nhớ thật kỹ bảng đơn vị đo diện tích và rèn luyện thường xuyên các dạng bài tập liên quan. Chúc các em thành công.

Thể tích của một hình là gì? Làm sao để biết cách đổi đơn vị đo thể tích, thống kê bảng đơn vị đo thể tích? Cùng tìm hiểu ngay tại bài viết dưới đây!

Theo toán học và vật lý, tất cả mọi vật tồn tại xung quanh cuộc sống của chúng ta đều có khối lượng và thể tích riêng. Vì vậy, việc tìm hiểu về bảng đơn vị đo thể tích sẽ giúp ba mẹ cập nhật kiến thức hữu ích phục vụ quá trình dạy bé yêu học tập một cách dễ dàng và hiệu quả!

Với mong muốn đem đến cho bạn đọc những kiến thức hữu ích liên quan đến hình học và bảng đơn vị đo mét khối, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về bảng đo đơn vị thể tích và cách đổi đơn vị để đo thể tích mét khối lít dưới đây:

1. Thể tích của 1 hình là gì?

Thể tích của một hình hay còn có cách gọi khác là dung tích chứa của một vật, lượng không gian mà hình hoặc vật đó chiếm. Hiện nay, thể tích đang có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách, được kí hiệu là mũ 3. Chẳng hạn, ta nói thể tích của chiếc hộp hình chữ nhật là 3m3 hoặc 4cm3…

1.1 Thể tích hình hộp chữ nhật

Về cơ bản, hình hộp chữ nhật là một dạng hình không gian, đại diện cho hình khối có các cạnh không bằng nhau. Cụ thể, hình hộp chữ nhật sẽ có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh bên. Để nhận biết hình hộp chữ nhật, bạn có thể dựa vào đặc điểm 6 mặt đều là hình chữ nhật, 2 mặt đối diện nhau là mặt đáy còn 4 mặt còn lại là mặt bên.

Đơn vị đo thể tích hình hộp chữ nhật là mét khối và được tính bằng chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

1.2 Thể tích hình hộp lập phương

Hình hộp lập phương là một loại hình không gian với mặt 12 cạnh và 8 đỉnh. Tuy nhiên, hình hộp lập phương khác hình hộp chữ nhật ở đặc điểm các mặt bên đều là hình vuông. Hai mặt đối diện nhau vẫn được gọi là mặt đáy và 4 mặt xung quanh là mặt bên.

Đơn vị đo thể tích hình hộp chữ nhật vẫn là mét khối có công thức chiều dài x chiều rộng x chiều cao. Vì các mặt là hình vuông nên các cạnh của hình lập phương sẽ bằng nhau, vì vậy chúng ta hoàn toàn có thể tính thể tích bằng 1 cạnh mũ 3. Chẳng hạn cạnh của hình hộp lập phương là 5cm thì chúng ta lầy 53 là ra kết quả.

>> Xem Thêm: Cách Tính Diện Tích Toàn Phần Của Hình Lập Phương

2. Bảng đơn vị đo thể tích

Thực tế cho thấy, bất kỳ độ dài nào cũng sẽ có đơn vị thể tích tương ứng với độ dài đó. Vì vậy, chúng ta toàn toàn có thể tìm hiểu đơn vị bảng đo đơn vị thể tích để biết cách tính toán và quy đổi đơn vị phục vụ quá trình học tập và làm việc.

Cụ thể, 1 cen-ti-mét khối sẽ được ký hiệu là cm3, đây là thể tích của hình khối lập phương có cạnh 1 cm. Sau khi tính toán, người ta sẽ quy ra được đơn vị thể tích tương ứng. Nếu bạn muốn đổi đơn vị đo thể tích thì hoàn toàn có thể tìm hiểu về cách đổi đơn vị đo thể tích để đáp ứng nhu cầu.

Cụ thể, chúng ta có cách đổi đơn vị đo thể tích tương ứng là 1 lít = 1 dm³ = 1000 cm³ = 0.001 m³. Do đó, có thể quy ra rằng 1m3 bằng 1000 lít. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo bảng đơn vị đo mét khối dưới đây:

1m³ = 1000dm³

dm³

1dm³ = 1000cm³ = 1/1000m³

cm³

1cm³ = 1/1000dm³

Với bảng này, chúng ta có thể hiểu đơn giản là mỗi đơn vị thể tích sẽ được tính gấp 1000 lần với đơn vị bé hơn tiếp theo. Có nghĩa là khoảng cách của các đơn vị này bằng 1000.

Ngược lại, mỗi đơn vị thể tích sẽ bằng 1/1000 so với đơn vị lớn hơn tiếp theo. Đây chính là cách tính và cách đổi đơn vị đo thể tích chuẩn nhất hiện nay.

>> Xem Thêm: Cách Tính Diện Tích Xung Quanh Hộp Chữ Nhật

3. Các bài tập đổi đơn vị đơn vị đo thể tích

Nhằm giúp bạn đọc hiểu hơn về bảng đơn vị đo mét khối, thể tích cũng như cách đổi đơn vị đo thể tích. Chúng tôi xin phép giới thiệu một số bài tập bổ trợ, rèn luyện cách chuyển đổi và tính toán thể tích của các hình dưới đây.

Bài tập 1: 

Điền các số thích hợp vào khoảng trống:

2m³= …dm³

4,268m³ = …dm³

0,4m³ = …dm³

4m³ 2dm³ = …dm³

3dm³ = …cm³

4,234dm³ = ….cm³

0,2dm³ = …cm³

1dm³ 9cm³ = …cm³

Đáp án:

1m³ = 2000dm³

4,268m³ = 4268dm³

0,4m³ = 400dm³

4m³ 2dm³ = 4002dm³

3dm³ = 3000cm³

4,234dm³ = 4234cm³

0,2dm³ = 200cm³

1dm³ 8cm³ = 1008cm³

Bài tập 2: 

Có một chiếc hộp hình chữ nhật với chiều dài tương ứng là 10cm, chiều rộng tương ứng là 5cm, chiều cao là 0,07dm. Như vậy, thể tích hình hộp chữ nhật này là bao nhiêu?

Đáp án:

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật có đầy đủ thông tin về các cạnh như vậy, chúng ta chỉ cần áp dụng công thức V= a x b x c [ Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao].

Tuy nhiên, trước khi tính thể tích của hình chữ nhật thì chúng ta cần chuyển đổi đơn vị thể tích về cùng 1 đơn vị là cm. Cụ thể ta có bài giải như sau:

Ta có chiều cao của hình hộp chữ nhật là 0,07dm = 70cm.

Thể tích của chiếc hình hộp chữ nhật này là:

V= a x b x c = 10 x 5 x 70 = 3500 cm3

Như vậy, thể tích của hình chữ nhật này là 3500 cm3

Hy vọng, qua những chia sẻ từ Mighty Math, ba mẹ có thể cung cấp thêm thông tin  về bảng đơn vị đo thể tích cho bé để bé có thể dễ dàng thực hành trong quá trình làm bài tập và áp dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Video liên quan

Chủ Đề