Bài tập về mệnh đề chỉ lý do năm 2024

As soon as I finish the homework, I will go to sleep. [Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.]

While [Khi/Trong khi] While I was in China, I went out a lot.

[Khi tôi ở Trung Quốc, tôi đi chơi rất nhiều.]

By the time [Tính cho tới lúc]

By the time I came home, everyone had slept. [Tính cho tới khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.]

As [Khi] Someone called me as I was taking bath. [Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.]

Since [Từ khi] I have lived here since I was 10 years old. [Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.]

Before [Trước khi] She had known the truth before I told her. [Cô ấy đã biết sự thật trước khi tôi nói cho cô ấy.]

After [Sau khi] He came after the train had left. [Anh ấy tới sau khi con tàu rời đi.]

Till/Until [Cho tới khi] I will stay here till/until he comes back. [Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.]

During + N/V- ing [Trong suôt]

During my stay, I find him very naughty. [Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch.]

Just as [Ngay khi] Just as he entered the house, he saw a thief. [Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm.]

Whenever [Bất cứ khi nào]

Whenever you are free, we will practice speaking English. [Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh.]

No sooner .... than .... [Vừa mới.... thì đã...]

No sooner had he gone out than he came back. [Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về.]

He looked as if/as though he had collected the money. [Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.]

**2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

  • Because/Since/As** : vì Because/since/as he is tired, he stays at home. [Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.] - Now that/ In that/Seeing that : vì rằng Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year_. [Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm.]_ - On account of the fact that/ because of the fact that/ due to the fact that : vì sự thật là/ vì thực tế là On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football. [Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng.] - For : vì They cannot go out, for it rains heavily_. [Họ không thể ra ngoài vì trời mưa to.]_

**2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

  • So + Adj/Adv + that** : quá ......đến nỗi mà... So + many/much/ [a] few/ [a] little + N + that Ví dụ:
  • He is so intelligent that he can do all the difficult exercises_. [Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó.]_
  • There are so many students that there are not enough chairs_. [Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để ngồi.]_

- Such + [a/an] + Adj + N + that : quá ....đến nỗi mà... It was such a cold day that I just want to stay at home_. [Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ muốn ở nhà.]_

- So : vì vậy

I do not have any money, so I cannot buy a television_. [Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi.]_

- Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/With the result that : vì vậy I got up late, with the result that I missed my bus. [Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.] + Lưu ý: Với các trạng từ chỉ kết quả ‘ Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence’ , ta dùng giữa dấu chấm phẩy [;] và dấu phẩy [,] hoặc đứng đầu câu rồi dùng dấy phẩy [,]. She is not a good student; therefore, she cannot get good marks. [Cô ấy không phải học sinh giỏi vì vậy có ấy không có nhiều điểm tốt.]

**2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

  • So that/ in order that/ in case/ for fear that** : để mà, trong trường hợp, phòng khi He learns English so that he can get a better job_. [Anh ấy học Tiếng Anh để mà anh ấy có thể kiếm được công việc tốt.]_ + Lưu ý : Nếu chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau, ta có thể giản lược: So as [not] to/In order [not] to/ [not] to + V Ví dụ:
  • He works hard so that he can buy a new house. = He works hard so as to/in order to/to buy a new house. [Anh ấy làm việc chăm chỉ để mà anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới.]
  • You had better take an umbrella in case it might rain. [Cậu nên cầm theo 1 chiếc ô phòng khi trời có thể mưa.]

**2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ

  • Though/Even though/ Although** : mặc dù Although he is tired, he goes to work. [Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.] Although she is a beautiful girl, no one loves her. [Mặc dù cô ấy rất xinh, không ai yêu cô ấy.]

This watch is more expensive than that one. _[Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc đồng hồ kia]

  • So sánh hơn nhất:_ the most/least + Adj/Adv My father drives the most carefully in my family. [Bố tôi lái xe cẩn thận nhất trong gia đình tôi]

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điểu kiện Bắt đầu bằng: if, unless, as/so long as

Ví dụ:

  • If you don’t come, I will go without you. [Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi.]
  • Unless you learn hard, you can’t pass your exam. [ Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi được.]
  • As long as you are hardworking, you will finish it. [Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ hoàn thành nó.]

BÀI TẬP VẬN DỤNG 1

Bài 1. I haven't seen Tom ............... he gave me this book. A. since B. for C. until D. before Bài 2. ..... it is getting dark, she still waits for him. A. Unless B. Since C. while D. although Bài 3. ........ he has a headache, he has to take an aspirin. A. How B. Because C. Where D. Although Bài 4. He had left ........ I came. A. when B. while C. since D. by the time Bài 5. ....... it rained heavily, they went to school on time. A. Even though B. despite C. Though D. A and C are correct Bài 6. Our visit to Japan was delayed ........ my wife's illness. A. because B. because of C. thanks to D. though

  1. saw B. have seen C. will see D. see Bài 14. I couldn't unlock it ................ I had the wrong key. A. because B. so that C. although D. so Bài 15. He agreed to go climbing .............. he hated heights. A. although B. in case C. since D. because Bài 16. He got a new alarm clock .................... he'd get up on time. A. although B. so that C. since D. so Bài 17. He hasn't written to us ................. he left. A. as long as B. since C. by the time D. as soon as Bài 18. She'll only do the job .............. you pay her more. A. before B. after C. if D. While Bài 19. I never take an umbrella ...... it's raining heavily. A. when
  1. whenever C. if D. unless Bài 20. ........ rain or snow, there are always more than fifty thousand fans at the football games. A. Despite B. Although C. Because D. Since Bài 21. A small fish needs camouflage to hide itself ........ its enemies cannot find it. A. so that B. so C. therefore D. due to Bài 22. The gate was shut ...... the cows won't get out of the cage. A. so as to B. in order to C. so as not D. so that Bài 23. The car was easy to recognize, ........... it wasn't difficult for the police to catch the thieves. A. because B. that C. so D. but Bài 24. He works hard ................... help his family. A. so as that B. in order to C. in order that D. A&B are correct Bài 25. We moved to the front row ................ we could see and hear better. A. so B. so that C. such D. such that Bài 26. Mozart could write music ............... he was only five. A. because B. although

Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that

  • clause: mặc dù Dịch nghĩa: Vì anh ấy đau đầu, anh ấy phải uống thuốc aspirin Câu 4: Đáp án D when: [conj] khi mà While[conj]: = whereas[conj]:: trong khi đó Since[prep] từ khi By the time : vào lúc mà Trong câu chứa "By the time", mệnh đề trạng ngữ [Adverbial Clause] có động từ được chia ở Thì Quá khứ đơn, thì mệnh đề chính [Main Clause] có động từ được chia ở Thì Quá khứ hoàn thành. Dịch nghĩa: Anh ta đã rời khỏi vào lúc mà tôi đến Câu 5: Đáp án D Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that
  • clause: mặc dù In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp Dịch nghĩa: Dù trời mưa to, họ vẫn đến trường đúng giờ Câu 6: Đáp án B because of + N : bởi vì, do Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that
  • clause: mặc dù Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Thanks to + N: nhờ có Dịch nghĩa: Chuyến thăm Nhật Bản của chúng tôi bị hoãn lại vì vợ tôi bị ốm Câu 7: Đáp án B Liên từ chỉ điều kiện: if/unless[if not]/ provided[providing] that/ in case+ clause Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì because of + N : bởi vì, do when: [conj] khi mà Dịch nghĩa: Trừ khi anh ta đi xem phim với tôi không thì tôi sẽ đi một mình

Câu 8: Đáp án C Liên từ chỉ điều kiện: if/unless[if not]/ provided[providing] that/ in case+ clause. Đáp án A không hợp về nghĩa when: [conj] khi mà As[conj] khi mà [trong khi điều gì đó đang diễn ra] Dịch nghĩa: Cây sẽ không lớn trừ khi có đủ nước Câu 9: Đáp án D Due to +N = because of + N : bởi vì, do, nhờ có Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Dịch nghĩa: Chuyến bay phải bị hoãn vì thời tiết xấu Câu 10: Đáp án A Liên từ chỉ lý do as, b Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that + clause: mặc dù Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Dịch nghĩa: Dù cô ấy bận nhưng cô ấy vẫn giúp bạn Câu 11: Đáp án A Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that

  • clause: mặc dù In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp Dịch nghĩa: Dù giao thông thật tồi tệ, tôi đã về nhà đúng giờ Câu 12: Đáp án A Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that
  • clause: mặc dù So: vì thế In case : phòng khi [ thường dùng kèm thì QKĐ và thì HTĐ] Dịch nghĩa: Mang theo bản đồ phòng khi bạn lạc đường Câu 13: Đáp án D Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian, những mệnh đề bắt đầu bằng When, while as soon as, before, after,until,... Dịch nghĩa: Ngày mai khi tôi gặp anh ta thì tôi sẽ hỏi anh ta

Liên từ chỉ điều kiện: if/unless[if not]/ provided[providing] that/ in case+ clause when: [conj] khi mà Whenever= no matter when: bất cứ khi nào Dịch nghĩa: Tôi không bao giờ mang ô trừ khi trời mưa to Câu 20: Đáp án A In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that

  • clause: mặc dù Dịch nghĩa: Dù mưa hay tuyết, luôn có hơn năm mười ngàn fan ở trận bóng đá

Câu 25: Đáp án B

So: vì thể Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà Dịch nghĩa: Chúng tôi chuyển lên hàng trên đề nghe và nhìn rõ hơn

Câu 26: Đáp án C when: [conj] khi mà Yet,=Still,= nonetheless, =Neverthe,less , =However[ tuy vậy], + clause Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that

  • clause: mặc dù Dịch nghĩa: Mozart có thể soạn nhạc từ khi mới năm tuổi

Câu 27: Đáp án C Liên từ chỉ lý do as, because, since,for+ clause: bởi vì Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà Liên từ chỉ điều kiện: if/unless[if not]/ provided[providing] that/ in case+ clause Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that

  • clause: mặc dù Dịch nghĩa: Tôi đã phạm sai lầm vì tôi quá mệt mỏi

Câu 28: Đáp án B Liên từ chỉ mục đích that/so that/ in order that+ clause: để mà Yet,=Still,= nonetheless, =Neverthe,less , =However[ tuy vậy], + clause Until[prep][conj]: cho đến khi In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp Dịch nghĩa: Tôi sẽ đợi tới khi anh ta đến

Câu 29: Đáp án B Yet,=Still,= nonetheless, =Neverthe,less , =However[ tuy vậy], + clause In spite of /despite+ N: mặc dù, bất chấp Due to +N = because of + N : bởi vì, do, nhờ có Liên từ chỉ sự nhượng bộ: although, though,even though,even if, not with standing that

Chủ Đề