Bài toán nhập xuất kho trong nguyên lý kế toán

Nội dung tài liệu hỗ trợ hướng dẫn người dùng cách thực hiện một số nghiệp vụ kế toán về Kho – Nhập kho trên phần mềm iKeToan™, theo những nội dung như sau:

1. Nhập kho hàng mua đang đi đường

2. Nhập kho thành phẩm sản xuất

3. Nhập kho NVL dùng cho sản xuất không sử dụng hết

4. Nhập kho hàng bán bị trả lại

5. Hàng gửi đi gia công nhập lại kho

6. Nhập kho hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

7. Nhập kho hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

II. Hướng dẫn:

1. Nhập kho hàng mua đang đi đường:

1.1. Định khoản:

Nợ TK 152, 156 Giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho

Có TK 151 Hàng mua đi đường

1.2. Mô tả nghiệp vụ:

Khi phát sinh nghiệp vụ Nhập kho hàng do kỳ trước hàng mua có hóa đơn về trước nhưng hàng đang đi đường chưa về nhập kho

- Cuối kỳ kế toán trước, vật tư, hàng hóa mua đã nhận được hóa đơn nhưng hàng chưa về nhập kho, kế toán sẽ ghi nhận và kê khai hóa đơn và hạch toán vào hàng mua đang đi đường

- Sang kỳ kế toán tiếp theo, khi hàng về nhân viên đề nghị nhập kho

- Kế toán kho lập Phiếu nhập kho cho hàng mua đi đường, sau đó chuyển Kế toán trưởng ký duyệt.

- Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho.

- Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.

1.3. Các bước thực hiện:

Nhận được hóa đơn nhưng hàng chưa về, kê khai hóa đơn đầu vào:

Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.

Bảng Quản lý mua vào: “Hóa đơn mua vào” > “Tạo mới” > nhập thông tin hóa đơn mua vào [mẫu số, kí hiệu, nhà cung cấp, mã số thuế, hình thức thanh toán,...] > nhập thông tin hàng hóa [mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá,...] > “Lưu”.

Định khoản chứng từ: nhấn chọn “Định khoản” > nhập thông tin và hạch toán nghiệp vụ tương ứng > “Ghi [F5]”.

Người dùng tùy chọn “Thao tác” > “Sửa, Xóa, Định khoản,..” theo nhu cầu sử dụng hoặc chuyển đến các chứng từ liên kết: Phiếu nhập, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi.

Khi nhận được hàng, lập phiếu nhập kho:

Trên thanh tiêu đề, nhấn chọn “Chứng từ” > “Hóa đơn đầu vào”.

Bảng Quản lý mua vào: “Phiếu nhập” > “Tạo mới” > nhập chi tiết thông tin phiếu nhập [người giao, nhà cung cấp, mã số thuế, địa chỉ, phương thức nhập, lý do nhập, hình thức thanh toán,...] > nhập thông tin hàng hóa nhập kho [mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng,...] > “Ghi [F5]”.

21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.

2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.

3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán

1% giá mua chưa thuế.

4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.

5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế

19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản.

6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.

Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước [FIFO], Nhập sau – Xuất trước [LIFO], bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.

Đáp án

Đầu kỳ:

A = 48.000.000 = 800 x 60.000

B = 4.000.000 = 200 x 20.000

1. Nhập kho

Nợ TK 152 [A]:

31.000.000

\= 500 x 62.000

Nợ TK 133 [A]:3.100.000Có TK 331:34.100.000

Nợ TK 152 [B]:

6.300.000

\= 300 x 21.000

Nợ TK 133:630.000Có 331:6.930.000

Nợ TK 152 [A]: 100.000 = [176.000 − 16.000] ? 500/800

Nợ TK 152 [B]: 60.000 = [176.000 − 16.000] ? 300/800

Nợ TK 331: 16.000

Có TK 111: 176.000

Giá VL A [tính luôn chi phí vận chuyển]: 62.200 = [31 .000 .000 + 100 .000]/500

Giá VL B [tính luôn chi phí vận chuyển]: 21.200 = [6.300 .000 + 60.000]300

2. Xuất kho

Phương pháp FIFO:

Nợ TK 621: 66.560.000

Có TK 152 [A]: 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200

Có TK 152 [B]: 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 621: 67.460.000

Có TK 152 [A]: 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000

Có TK 152 [B]: 6.360.000 = 300 x 21.200

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Giá trung bình của A: 60.850 = [800 ? 60 .000 + 500 ? 62 .200]/[800 + 500]

Giá trung bình của B: 20.720 = [200 ? 20 .000 + 300 ? 21 .200] / [200 + 300]

Nợ TK 621: 67.066.000

Có TK 152 [A]: 60.850.000 = 60.850 x 1.000

Có TK 152 [B]: 6.216.000 = 20.720 x 300

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = [800 ? 60 .000 + 500 ? 62.200 + 700 ? 61 .000] / [800 + 500 + 700]

Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = [200 ? 20 .000 + 300 ? 21.200 + 700 ? 19.000] / [200 + 300 + 700]

Nợ TK 621: 66.816.000

Có TK 152 [A]: 60.900.000 = 60.900 x 1.000

Có TK 152 [B]: 5.916.000 = 19.720 x 300

3. Trả tiền:

Nợ TK 331: 373.000 = [31.000.000 + 6.300.000] x 1%

Có TK 515: 373.000

Nợ TK 331: 40.657.000 = [34.100.000 + 6.930.000] – 373.000

Có TK 112: 40.657.000

4. Xuất kho:

Phương pháp FIFO:

Nợ TK 642: 1.060.000

Có TK 152 [B]: 1.060.000 = 50 x 21.200

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 642: 1.000.000

Có TK 152 [B]: 1.000.000 = 50 x 20.000

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Giá trung bình của B: 20.720 = [20 .720 ? 200 + 0 ? 0] / [200 + 0]

Nợ TK 642: 1.036.000

Có TK 152 [B]: 1.036.000 = 50 x 20.720

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Nợ TK 642: 986.000

Có TK 152 [B]: 986.000 = 50 x 19.720

5. Nhập kho:

Nợ TK 152 [A]:

42.700.000

\= 700 x 61.000

Nợ TK 152 [B]:13.300.000= 700 x 19.000Nợ TK 133:5.600.000= [42.700.000 + 13.300.000] x 10%Có TK 112:61.600.000

6. Xuất kho:

Phương pháp FIFO:

Nợ TK 621: 44.890.000

Có TK 152 [A]: 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000

Có TK 152 [B]: 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 621: 44.200.000

Có TK 152 [A]: 36.600.000 = 600 x 61.000

Có TK 152 [B]: 7.600.000 = 400 x 19.000

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Giá trung bình của A: 60.960 = [60 .850 ? 300 + 61.000 ? 700] / [300 + 700]

Giá trung bình của B: 19.300 = [20 .720 ? 150 + 19.000 ? 700] / [150 + 700]

Nợ TK 621: 44.296.000

Có TK 152 [A]: 36.576.000 = 600 x 60.960

Có TK 152 [B]: 7.720.000 = 400 x 19.300

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Nợ TK 621:44.428.000Có TK 152 [A]:36.540.000Có TK 152 [B]:7.888.000

Nguồn: St

Здесь играет роль, какой именно зуб был поврежден, насколько серьезны масштабы проблемы, задета ли пульпа, дошла ли трещина до корня, и как paper writer online within paper-writer.org именно она расположена горизонтально, вертикально или наклонно

Chủ Đề