Bảng giá đất tỉnh bình định 2023

2022-06-23T15:03:49+07:00 2022-06-23T15:03:49+07:00 //binhphuoc.gov.vn/vi/news/thu-tuc-hanh-chinh-dich-vu-cong/quy-dinh-he-so-dieu-chinh-gia-dat-tren-dia-ban-tinh-binh-phuoc-nam-2022-27541.html //ap.cdnki.com/r_bang-gia-dat-tinh-binh-dinh-2023---e487475d9b9ee265a48bfef8088d1439.webp

Bình Phước : Cổng thông tin điện tử //binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/quochuy_1.png

[CTTĐTBP] - Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2022 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định 50/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2021.

 

Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp sau:

1. Diện tích thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị [tính theo giá đất trong bảng giá đất] dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.

- Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai.

- Người mua tài sản gắn liền với đất trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị [tính theo giá đất trong bảng giá đất] từ 10 tỷ đồng trở lên.

3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm [không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản].

4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thưc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

5. Các trường hợp xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định số 35/2017/ND-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.

6. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chi tiết nội dung Quyết định 50/2021/QĐ-UBND xem tại đây: file 1; file 2; file 3; file 4; file 5./.

Bảng giá đất tỉnh Bình Định mới nhất theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [năm 2020-2024] trên địa bàn tỉnh Bình Định [sửa đổi bởi Quyết định 88/2020/QĐ-UBND]

Quyết định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [năm 2020-2024] trên địa bàn tỉnh Bình Định

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 65/2019/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 18 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM [NĂM 2020 – 2024] TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 47/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 11 Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm [năm 2020 – 2024] trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm [năm 2020 – 2024] trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm:

1. Giá đất nông nghiệp:

a] Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm [gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác]

b] Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm

c] Bảng giá số 3: Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

d] Bảng giá số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản

đ] Bảng giá số 5: Giá đất làm muối

e] Bảng giá số 6: Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư; giá đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu dân cư và giá đất nông nghiệp khác

2. Giá đất phi nông nghiệp:

a] Bảng giá số 7: Giá đất ở tại nông thôn

b] Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện

c] Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn

d] Bảng giá số 10: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn

đ] Bảng giá số 10a: Giá đất ở tại Khu Kinh tế Nhơn Hội

e] Bảng giá số 11: Giá đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

g] Bảng giá số 12: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác

Điều 2.

1. Giá đất quy định tại Điều 1 được áp dụng cho các trường hợp sau:

a] Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b] Tính thuế sử dụng đất;

c] Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d] Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ] Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e] Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Giá đất quy định tại Điều 1 đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và được áp dụng trong thời hạn 5 năm [từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024]; đồng thời thay thế các Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 [định kỳ 05 năm] trên địa bàn tỉnh Bình Định, số 47/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ [%] xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Bảng giá các loại đất năm 2015 [định kỳ 05 năm] trên địa bàn tỉnh Bình Định, số 66/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2015 [định kỳ 05 năm] trên địa bàn tỉnh Bình Định, số 29/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh bổ sung quy định thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn trong Bảng giá các loại đất năm 2015 [định kỳ 05 năm] trên địa bàn tỉnh Bình Định, số 30/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất năm 2015 [định kỳ 05 năm] trên địa bàn tỉnh Bình Định và số 55/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung tỷ lệ [%] xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại Thung lũng Sáng tạo Quy Nhơn [Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa] thuộc khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Châu

PHỤ LỤC BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BÌNH ĐỊNH

I- GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

– Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm [Gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác]

– Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm

– Bảng giá số 3: Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

– Bảng giá số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản

– Bảng giá số 5: Giá đất làm muối

– Bảng giá số 6: Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư; giá đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu dân cư và giá đất nông nghiệp khác

II- GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

– Bảng giá số 7: Giá đất ở tại nông thôn

– Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện

– Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn

– Bảng giá số 10: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn

– Bảng giá số 10a: Giá đất ở tại Khu Kinh tế Nhơn Hội

– Bảng giá số 11: Giá đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

– Bảng giá số 12: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác

Bảng giá đất tỉnh Bình Định có file Phụ lục đính kèm [vui lòng tải file để xem đầy đủ]

Tải về: Bảng giá đất tỉnh Bình Định

Chủ Đề