Bảng hóa trị tất cả các kim loại năm 2024
Một bài ca hóa trị khác các bạn cũng có thể tham khảo nâng cao đầy đủ hoăn. Tuy nhiên khi học thì bạn chỉ học 1 trong 2 bài ca hóa trị thôi nhé chứ không học 2 bài rất dễ nhầm lẫn. Show
Bài ca hóa trị - Học tốt Hóa học số 2Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II , IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III Cácbon C Silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Phốtpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I , II, III , IV phần nhiều tới V Lưu huynh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều Bài ca hóa trị theo chương trình mớiChlo-rine (Cl), Po-tas-si-um (K) Hy-dro-gen (H), So-di-um (Na), Sil 0 vẻ (Ag) Và I-o (d) -dine nữa cơ Đều cùng hóa trị một (I) nha mọi người Mag-ne(s)-si-um (Mg), cop-per (Cu) Ba-ri-um (Ba), Zinc (Zn), Lead (Pb), Mer-cu-ry (Hg) Cal-ci-um (Ca), O-xy-gen (O) Hóa trị hai (II) ấy có phần dễ hơn Bác a-lu-mi-ni-um (Al) Hóa trị là (III) ghi tâm khắc cốt Car-bon (C) và Si-li-con (Si) Là hóa trị bốn (IV) khi cần chớ quên Ni-tro-gen (N) rắc rối hơn Một hai ba bốn (I, II, III, IV) khi thì năm (V) Sul -fur (S) lắm lúc chơi khăm Lúc hai (II), lúc sáu (VI) khi nằm thứ tư (IV) Phos-pho-rus (P) nhắc không dư ............................................ VII. Các bước để xác định hóa trịBước 1: Viết công thức dạng AxBy Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \= Hóa tri của B/Hóa trị của A Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’) Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2 VIII. Bài tập vận dụng xác định hóa trịBài tập 1: Tính hóa trị của các nguyên tố
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi hóa trị của nhôm trong hợp chất là x: Ta có hóa trị của O (II) Theo quy tắc hóa trị. 3. x = 3.II => x = 3 (III) . Vậy Nhôm có hóa trị bằng III trong hợp chất Al2O3 Tương tự làm với câu b); c) Sắt trong hợp chất FeO có hóa trị là II Crom trong hợp chất CrO và Cr2O3 có hóa trị lần lượt là II và III Bài tập 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3 Công thức viết đúng là: BaO, K2O, Fe2O3 Công thức viết sai là: MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3) Bài tập 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2
Biểu thức quy tắc hóa trị: x.III = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Chọn x = 2, y = 3 Công thức hóa học cần tìm là: Fe2O3 c) Công thức hóa học của P(V và O có dạng: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Chon x = 2, y = 5 Công thức hóa học cần tìm là: P2O5
Công thức hóa học của N(V) và O có dạng: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Chon x = 2, y = 5 Công thức hóa học cần tìm là: N2O5 Bài tập 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3 Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC b) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: _y%5E%7BII%7D) Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4 Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC c) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: _y%5E%7BIII%7D) Ta có: Công thức hóa học của hợp chất là Ba3(PO4)2 Phân tử khối = 132.3 + 31.2 + 16.4.2 = 586 đvC IX. Bài tập vận dụng tự luyện1. Bài tập tự luậnBài tập số 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
Đáp án
Bài tập số 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Đáp án
Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối: a/ Cu và O b/ S (VI) và O c/ K và (SO4) d/ Ba và (PO4) e/ Fe (III) và Cl f/ Al và (NO3) g/ P (V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO4) l/ Fe (II) và (SO3) m/ Ca và (CO3) Đáp án
PTK = 64.16 = 80 đvC
PTK = 32 + 16.3 = 80 đvC
PTK = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC
PTK = 559 đvC
PTK = 162,5 đvC
PTK = 210 đvC
PTK = 182 đvC
PTK = 99 đvC
PTK = 120 đvC
PTK = 136 đvC m/ CaCO3 PTK = 100 đvC Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4 , Ca2(PO4)3, Al3Cl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2. Đáp án Công thức hóa học sai Công thức hóa học đúng Công thức hóa học sai ông thức hóa học đúng FeCl ZnO2 CuNO3 Zn2OH Al3Cl AlO2 BaNO3 Mg(OH)3 ZnCl FeCl3 ZnO Cu(NO3)2 Zn(OH)2 AlCl3 Al2O3 Ba(NO3)2 Mg(OH)2 ZnCl2 NaSO4 Ca(OH)3 K2Cl BaO2 NaSO4 Al(OH)2 NaOH2 Al(SO4)2. MgO2 Na2SO4 Ca(OH)2 KCl BaO Na2SO4 Al(OH)3 NaOH Al2(SO4)3 MgO 2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Tính hóa trị của C trong CO2 biết Oxi hóa trị là II
Xem đáp án Đáp án D Theo quy tắc hóa trị thì hóa trị của C trong hợp chất CO2 là II.2/1= IV/I Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hóa học nào đây là sai
Xem đáp án Đáp án B B sai vì Al hóa trị III, công thức hóa học đúng là Al(OH)3 Câu 3: Canxi có hóa trị II. Chọn công thức sai
Xem đáp án Đáp án C Canxi có hóa trị II. => Công thức sai là CaCl Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị III trong công thức nào
Xem đáp án Đáp án B Nguyên tử Fe có hóa trị III trong công thức Fe2O3 Câu 5: Trong N2O5, N hóa trị mấy
Xem đáp án Đáp án D Trong N2O5, N hóa trị mấy V Câu 6: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5
Xem đáp án Đáp án A Vì Y có nguyên tử khối là 35, 5→ Cl. X có số p=e là 13→ Natri mà có hóa trị I → NaCl Câu 7: Lập công thức hóa học của Ba (II) với OH (I)
Câu 8: Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là
Xem đáp án Đáp án A Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4 Câu 9. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 152. Xác định kim loại M
Xem đáp án Đáp án C Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m \=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56 Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe Câu 10. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. Công thức hóa học đúng của sắt (III) clorua là:
Xem đáp án Đáp án C Trong HCl có H hóa trị I ⇒ Cl có hóa trị I Công thức hóa học của sắt (III) clorua là : FeCl3 Câu 11. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy công thức hóa học của hợp chất của X và Y là:
Xem đáp án Đáp án C X tạo với Cl hợp chất XCl2 ⇒ X hóa trị II Hợp chất của Y với O là Y2O3 ⇒ Y hóa trị III Vây CTHH của hợp chất của X và Y là: X3Y2 Câu 12: Cho biết hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nhóm (SO4) là A2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nguyên tố B với nhóm (OH) là B(OH)2. Hãy chọn công thức hoá học đúng cho hợp chất của A và B
Xem đáp án Đáp án C Gọi a là hóa trị của A Gọi b là hóa trị của B Áp dụng quy tắc hóa trị 2.a = II.3 ⇒a = III Áp dụng quy tắc hóa trị 1.b = I.2 ⇒b = II Công thức hóa học: AxBy x.III = y.II ⇒ x/y = 2/3 Công thức hóa học: A2B3 Câu 14: Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là:
Xem đáp án Đáp án A Hoá trị của S và N trong các hợp chất SO3, N2O5 lần lượt là VI và V Câu 5: Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O
Xem đáp án Đáp án A P có hóa trị V và O có hóa trị II nên công thức hóa học đúng là P2O5 Câu 16. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
Xem đáp án Đáp án B Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử: Có cùng điện tích hạt nhân. Câu 17. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là?
Xem đáp án Đáp án C Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là: 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Xem đáp án Đáp án A A sai vì đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Câu 19. Phát biểu nào dưới đây không đúng
Xem đáp án Đáp án C Phát biểu không đúng là: Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron. Câu 20. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Xem đáp án Đáp án B Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua. Câu 21. Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị
Xem đáp án Đáp án B Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử). Câu 22. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo
Xem đáp án Đáp án C Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị. ..................................... \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu học tập hóa học lớp 8.
Trên đây là Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học, được VnDoc tổng hợp, biên soạn là các cách ghi nhớ bảng hóa trị hóa học cũng như các nguyên tố hóa học cơ bản. Bên cạnh đó VnDoc đưa ra phương pháp xác định hóa trị của các nguyên tố, hy vọng có thể giúp các em có thể ghi nhớ một cách nhanh nhất. Để áp dụng vào các bài tập. Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Toán 8, Giải SBT Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8. Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Hóa trị của kim loại là bao nhiêu?Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có thể nhường số e ở lớp ngoài cùng tương ứng là 1, 2, 3 và có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+… Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA,… có 6, 7 e ở lớp ngoài cùng, do đó, chúng có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng (để đủ 8 e), nên có điện hóa trị 2−, 1−… Hóa trị của nguyên tố hóa học là gì?Tóm lại, hóa trị của một nguyên tố là một chỉ số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với các nguyên tử nguyên tố khác trong một hợp chất. Việc xác định hóa trị đó là một quá trình quan trọng trong việc hiểu và mô tả tính chất hóa học của các hợp chất. Hóa trị của clo là bao nhiêu?2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.. Bà bao nhiêu hóa học?nguyên tố hóa học của nguyên tử số 56, một kim loại phản ứng màu trắng mềm của nhóm kiềm thổ. Bari là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là Ba và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một kim loại kiềm thổ màu trắng bạc. |