Bảng xếp hạng bundesliga 2023 19

Bundesliga

Mùa giảiThời gianSố trận đấuSố bàn thắngVua phá lướiChiến thắng sân
nhà đậm nhấtChiến thắng sân
khách đậm nhấtTrận có nhiều bàn thắng nhấtChuỗi thắng dài nhấtChuỗi bất bại dài nhấtChuỗi không
thắng dài nhấtChuỗi thua dài nhấtTrận có nhiềukhán giả nhấtTrận có ít khán giả nhấtSố khán giả
2022–23
5 tháng 8 năm 2022 – 27 tháng 5 năm 2023
27
86 [3,19 bàn mỗi trận]
Sadio Mané
Jamal Musiala
Karim Onisiwo
[3 goals]
Union 3–1 Hertha
Gladbach 3–1 Hoffenheim
Köln 3–1 Schalke
Bochum 0–7 Munich
Frankfurt 1–6 Munich
Bochum 0–7 Munich
3 trận
Munich
3 trận
6 đội
3 trận
8 đội
3 trận
Bochum
Leverkusen
81.365
Dortmund v Bremen
Dortmund v Leverkusen
17.005
Hoffenheim v Bochum
1.101.413 [40.793 khán giả mỗi trận]

← 2021–22

2023–24 →

Thống kê tính đến ngày 21 tháng 8 năm 2022.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022-23 [Bundesliga 2022-23] là mùa giải thứ 60 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 27 tháng 5 năm 2023.[1]

Bayern Munich là đương kim vô địch 10 lần liên tiếp.

Vì FIFA World Cup 2022 được tổ chức từ ngày 21 tháng 11 đến 18 tháng 12 năm 2022 do điều kiện khí hậu của nước chủ nhà Qatar, giải đấu có quãng nghỉ kéo dài giữa mùa giải. Khi các câu lạc bộ phải nhả người cho đội tuyển quốc gia vào ngày 14 tháng 11 năm 2022, vòng đấu Bundesliga cuối cùng trước quãng nghỉ dự kiến từ ngày 11–13 tháng 11 [vòng đấu 15]. Giải đấu trở lại 10 tuần sau vào ngày 20 tháng 1 năm 2023.[1]

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 17 tháng 6 năm 2022.[2]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

FC Augsburg

Hertha BSC

Union Berlin

VfL Bochum

Bremen

Borussia Dortmund

Eintracht Frankfurt

SC Freiburg

1899 Hoffenheim

FC Köln

RB Leipzig

Bayer Leverkusen

Mainz 05

Gladbach

Bayern Munich

Schalke 04

VfB Stuttgart

VfL Wolfsburg

Địa điểm của các đội bóng Bundesliga 2022-23

Tổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2022-23.

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2021-22Xuống hạng từ
Bundesliga 2021-22
Schalke 04
Werder Bremen
Arminia Bielefeld
Greuther Fürth

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg Sân vận động WWK Arena 30.660 [3]
Hertha BSC Berlin Sân vận động Olympic 74.649 [4]
Union Berlin Berlin Sân vận động An der Alten Försterei 22.012 [5]
VfL Bochum Bochum Sân vận động Vonovia Ruhr 27.599 [6]
Werder Bremen Bremen Sân vận động Wohninvest Weser 42.100 [7]
Borussia Dortmund Dortmund Sân vận động Signal Iduna Park 81.365 [8]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Sân vận động Deutsche Bank Park 51.500 [9]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Sân vận động Europa-Park 34.700 [10][11]
1899 Hoffenheim Sinsheim Sân vận động PreZero Arena 30.150 [12]
1. FC Köln Cologne Sân vận động RheinEnergie 49.698 [13]
RB Leipzig Leipzig Sân vận động Red Bull Arena 47.069 [14]
Bayer Leverkusen Leverkusen Sân vận động BayArena 30.210 [15]
Mainz 05 Mainz Sân vận động Mewa Arena 34.000 [16]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Sân vận động Borussia-Park 54.057 [17]
Bayern Munich Munich Sân vận động Allianz Arena 75.000 [18]
Schalke 04 Gelsenkirchen Sân vận động Veltins-Arena 62.271 [19]
VfB Stuttgart Stuttgart Sân vận động Mercedes-Benz Arena 60.449 [20]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Sân vận động Volkswagen Arena 30.000 [21]

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022-23.
Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu Ngực áo Tay áo
FC Augsburg
Enrico Maaßen
Jeffrey Gouweleeuw
Nike WWK Versicherung Siegmund
Hertha BSC
Sandro Schwarz
Marvin Plattenhardt
Nike Autohero[22] TBA
Union Berlin
Urs Fischer
Christopher Trimmel
Adidas wefox[23] Comedy Central
VfL Bochum
Thomas Reis
Anthony Losilla
Mizuno[24] Vonovia Viactiv Betriebskrankenkasse
Werder Bremen
Ole Werner
Marco Friedl
Umbro Green Legend Ammerländer
Borussia Dortmund
Edin Terzić
Marco Reus
Puma 1&1 GLS Group[25]
Eintracht Frankfurt
Oliver Glasner
Sebastian Rode
Nike Indeed.com dpd
SC Freiburg
Christian Streich
Christian Günter
Nike Cazoo BABISTA
1899 Hoffenheim
André Breitenreiter
Benjamin Hübner
Joma SAP hep global[26]
1. FC Köln
Steffen Baumgart
Jonas Hector
Hummel REWE DEVK
RB Leipzig
Domenico Tedesco
Péter Gulácsi
Nike Red Bull AOC | Die Stadtentwickler[27]
Bayer Leverkusen
Gerardo Seoane
Lukáš Hrádecký
Castore[28] Barmenia Versicherungen Trive
Mainz 05
Bo Svensson
Silvan Widmer
Kappa Kömmerling fb88.com
Borussia Mönchengladbach
Daniel Farke
Lars Stindl
Puma flatex Sonepar
Bayern Munich
Julian Nagelsmann
Manuel Neuer
Adidas Deutsche Telekom Qatar Airways
Schalke 04
Frank Kramer
Danny Latza
Adidas MeinAuto.de[29] Harfid
VfB Stuttgart
Pellegrino Matarazzo
Wataru Endo
Jako Mercedes-Benz Bank Mercedes-EQ
VfL Wolfsburg
Niko Kovač
Maximilian Arnold
Nike Volkswagen Linglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Đi Lý doNgày đi Vị trí ở bảng xếp hạng Đến Ngày đến Tham khảo Công bố vào ngày Rời đi vào ngày Công bố vào ngày Đến vào ngày
Schalke 04
Mike Büskens [tạm quyền]
Hết thời gian tạm quyền 7 tháng 3 năm 2022 30 tháng 6 năm 2022 Tiền mùa giải
Frank Kramer
7 tháng 6 năm 2022 1 tháng 7 năm 2022 [30][31]
Hertha BSC
Felix Magath [tạm quyền]
13 tháng 3 năm 2022
Sandro Schwarz
2 tháng 6 năm 2022 [32][33]
FC Augsburg
Markus Weinzierl
Hết hợp đồng 14 tháng 5 năm 2022
Enrico Maaßen
8 tháng 6 năm 2022 [34][35]
Borussia Mönchengladbach
Adi Hütter
Hai bên đồng thuận
Daniel Farke
4 tháng 6 năm 2022 [36][37]
VfL Wolfsburg
Florian Kohfeldt
15 tháng 5 năm 2022
Niko Kovač
24 tháng 5 năm 2022 [38][39]
1899 Hoffenheim
Sebastian Hoeneß
17 tháng 5 năm 2022
André Breitenreiter
24 tháng 5 năm 2022 [40][41]
Borussia Dortmund
Marco Rose
20 tháng 5 năm 2022
Edin Terzić
23 tháng 5 năm 2022 [42][43]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng Bayern MunichBorussia MönchengladbachUnion BerlinMainz 05SC Freiburg1899 HoffenheimBorussia Dortmund1. FC KölnWerder BremenFC AugsburgRB LeipzigVfB StuttgartSchalke 04VfL WolfsburgEintracht FrankfurtHertha BSCBayer LeverkusenVfL Bochum
1 3 3 0 0 15 1 +14 9 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 3 2 1 0 6 3 +3 7
3 3 2 1 0 5 2 +3 7
4 3 2 1 0 4 2 +2 7
5 3 2 0 1 6 3 +3 6 Lọt vào vòng bảng Europa League
6 3 2 0 1 7 5 +2 6 Lọt vào vòng play-off Europa Conference League
7 3 2 0 1 6 4 +2 6
8 3 1 2 0 6 4 +2 5
9 3 1 2 0 7 6 +1 5
10 3 1 0 2 3 7 −4 3
11 3 0 2 1 4 5 −1 2
12 3 0 2 1 3 4 −1 2
13 3 0 2 1 3 5 −2 2
14 3 0 2 1 2 4 −2 2
15 3 0 2 1 3 8 −5 2
16 3 0 1 2 2 5 −3 1 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 3 0 0 3 1 6 −5 0 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 3 0 0 3 3 12 −9 0

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 21 tháng 8 năm 2022. Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1] Điểm; 2] Hiệu số bàn thắng bại; 3] Số bàn thắng ghi được; 4] Điểm đối đầu; 5] Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6] Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7] Số bàn thắng sân khách ghi được; 8] Play-off.[44]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách AUGBSCUNBBOCBREDORFRAFREHOFKÖLLEILEVMAIMÖNMUNSCHSTUWOLFC AugsburgHertha BSCUnion BerlinVfL BochumWerder BremenBorussia DortmundEintracht FrankfurtSC Freiburg1899 Hoffenheim1. FC KölnRB LeipzigBayer LeverkusenMainz 05Borussia MönchengladbachBayern MunichSchalke 04VfB StuttgartVfL Wolfsburg
0–4 1–2
a 1–1
3–1 2–1
1–2 0–7
2–2
2–3 1–0 a a
1–1 1–6
1–3
3–2
3–1
2–2
1–2 0–3
0–0
1–0 3–1
a 2–0
a 2–2
0–1 1–1
2–2 0–0

Cập nhật đến [các] trận đấu được diễn ra vào ngày 21 tháng 8 năm 2022. Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Vòng play-off xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 31 tháng 5 hoặc 1 tháng 6 và ngày 5 hoặc 7 tháng 6 năm 2023.[1]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 21 tháng 8 năm 2022 Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng[45]
1
Sadio Mané
Bayern Munich 3
Jamal Musiala
Bayern Munich
Karim Onisiwo
Mainz 05
4
Christoph Baumgartner
1899 Hoffenheim 2
Sheraldo Becker
Union Berlin
Marius Bülter
Schalke 04
Oliver Burke
Werder Bremen
Niclas Füllkrug
Werder Bremen
Serge Gnabry
Bayern Munich
Michael Gregoritsch
SC Freiburg
Vincenzo Grifo
SC Freiburg
Daichi Kamada
Eintracht Frankfurt
Christopher Nkunku
RB Leipzig
Jordan Siebatcheu
Union Berlin
Marcus Thuram
Borussia Mönchengladbach
Simon Zoller
VfL Bochum

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 21 tháng 8 năm 2022 Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ
sạch lưới[46]
1
Mark Flekken
SC Freiburg 2
Manuel Neuer
Bayern Munich
3 7 cầu thủ 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Rahmenterminkalender für die Saison 2022/23: Bundesliga startet am 05. August 2022 – Auftakt der 2. Bundesliga am 15. Juli 2022” [Framework calendar for the 2022/23 season: Bundesliga starts on 5 August 2022 – 2. Bundesliga kicks off on 15 July 2022]. DFL.de [bằng tiếng Đức]. Deutsche Fußball Liga. 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ “Bayern Munich visit Eintracht Frankfurt and Borussia Dortmund host Bayer Leverkusen in exciting Bundesliga start”. bundesliga.com. 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de [bằng tiếng Đức]. FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de [bằng tiếng Đức]. Hertha BSC. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de [bằng tiếng Đức]. 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Zahlen und Fakten: Über das Stadion” [Facts and figures: About the stadium]. VfL Bochum [bằng tiếng Đức]. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “The wohninvest WESERSTADION”. werder.de. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de [bằng tiếng Đức]. Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Eckdaten”. eintracht.de [bằng tiếng Đức]. Eintracht Frankfurt. 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Freiburgs neues Stadion soll rechnerisch klimaneutral werden”. kicker.de [bằng tiếng Đức]. kicker. 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ “Das ist das neue SC-Stadion”. scfreiburg.com. SC Freiburg. 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  12. ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de [bằng tiếng Đức]. TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  14. ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com [bằng tiếng Đức]. RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Die BayArena”. bayer04.de [bằng tiếng Đức]. Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Unsere Arena”. mainz05.de [bằng tiếng Đức]. 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de [bằng tiếng Đức]. Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com [bằng tiếng German]. FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
  19. ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de [bằng tiếng Đức]. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  20. ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de [bằng tiếng Đức]. VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de [bằng tiếng Đức]. VfL Wolfsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ Autohero
  23. ^ “Wefox is the new main sponsor of Union”. www.fc-union-berlin.de [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  24. ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier”. vfl-bochum.de [bằng tiếng Anh]. Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  25. ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward”. www.bvb.de [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  26. ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim”. www.tsg-hoffenheim.de [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  27. ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC”. rbleipzig.com [bằng tiếng Đức]. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  28. ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027”. bayer04.de [bằng tiếng Anh]. Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  29. ^ “MeinAuto.de is the new main sponsor of FC Schalke 04”. schalke04.de [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  30. ^ “Mike Büskens takes over as head coach until the end of the season”. schalke04.de. 7 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022.
  31. ^ “Frank Kramer is Schalke's new head coach”. schalke04.de. 7 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  32. ^ “Felix Magath appointed head coach of Hertha BSC”. herthabsc.com. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  33. ^ “Sandro Schwarz named Hertha BSC head coach”. herthabsc.com. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  34. ^ “Markus Weinzierl leaves FC Augsburg”. fcaugsburg.de. 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  35. ^ “FCA appoint Enrico Maaßen as the club's new head coach”. fcaugsburg.de. 8 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  36. ^ “Borussia and Adi Hütter part ways”. borussia.de. 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
  37. ^ “Daniel Farke takes over as head coach of Borussia Mönchengladbach”. borussia.de. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
  38. ^ “Separation by mutual consent”. vfl-wolfsburg.de. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  39. ^ “Niko Kovac named new Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  40. ^ “TSG Hoffenheim and coach Sebastian Hoeness to part ways”. tsg-hoffenheim.de. 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  41. ^ “André Breitenreiter to become TSG's new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
  42. ^ “BVB and Marco Rose part company”. bvb.de. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  43. ^ “Edin Terzic to become BVB head coach”. bvb.de. 23 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  44. ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] [PDF]. DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  45. ^ “Top goals”. Bundesliga.com.
  46. ^ “Clean sheets”. kicker.de [bằng tiếng Đức]. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức

  • x
  • t
  • s

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Các câu lạc bộ
mùa giải 2022–23Các câu lạc bộ
trước đâyMùa giải

  • FC Augsburg
  • Bayer Leverkusen
  • Bayern München
  • VfL Bochum
  • Borussia Mönchengladbach
  • Borussia Dortmund
  • Eintracht Frankfurt
  • SC Freiburg
  • Hertha BSC
  • 1899 Hoffenheim
  • 1. FC Köln
  • RB Leipzig
  • Mainz 05
  • Schalke 04
  • VfB Stuttgart
  • Union Berlin
  • Werder Bremen
  • VfL Wolfsburg

  • 1860 München
  • Alemannia Aachen
  • Arminia Bielefeld
  • Bayer 05 Uerdingen/KFC Uerdingen 05
  • Blau-Weiß 90 Berlin
  • Borussia Neunkirchen
  • Darmstadt 98
  • Dynamo Dresden
  • Fortuna Düsseldorf
  • Eintracht Braunschweig
  • Energie Cottbus
  • Fortuna Köln
  • Greuther Fürth
  • Hamburger SV
  • Hannover 96
  • Hansa Rostock
  • FC 08 Homburg
  • FC Ingolstadt
  • 1. FC Kaiserslautern
  • Karlsruher SC
  • Kickers Offenbach
  • VfB Leipzig
  • Meidericher SV/MSV Duisburg
  • Preußen Münster
  • 1. FC Nürnberg
  • Rot-Weiss Essen
  • Rot-Weiß Oberhausen
  • SC Paderborn
  • 1. FC Saarbrücken
  • FC St. Pauli
  • Stuttgarter Kickers
  • Tasmania Berlin
  • Tennis Borussia Berlin
  • SSV Ulm 1846
  • SpVgg Unterhaching
  • Waldhof Mannheim
  • Wattenscheid 09
  • Wuppertaler SV

  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23

Chủ Đề