Bề lõm của parabol là gì

Parabol là gì ? Bạn đã nắm bắt được những thông tin, nội dung nào liên quan đến đường Parabol rồi ? Cùng chúng tôi khám phá và tìm hiểu những nội dung về chủ đề này dưới bài viết này nhé !

Tham khảo bài viết khác:

  • Định lý Vi-et trong phương trình bậc 2, bậc 3, bậc 4 Toán Lớp 9
  • Tính giá trị biểu thức lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao của Học Kỳ 2

    Parabol là gì ?

Parabol là một đường conic được tạo bởi giao của một hình nón và một mặt phẳng song song với đường sinh của hình đó. Một parabol cũng có thế được định nghĩa như một tập hợp các điểm trên mặt phẳng cách đều một điểm cho trước [tiêu điểm] và một đường thẳng cho trước [đường chuẩn].

    Parabol có dạng gì ?

– Đường parabol là đồ thị của hàm số bậc 2 có dạng: y = ax^2 + bx + c.

– Dạng tổng quát của một phương trình parabol là:

[ Ax + By ]^2 + Cx + Dy + E = 0

==> được rút ra từ phương trình tổng quát của các đường conic và tính chất của parabol B^2 = 4 AC

     Cách lập phương trình Parabol

– Cho hàm số y = ax^2. Hàm số này xác định trên R :

+] Nếu a > 0 thì hàm số giảm trên [-∞ ; 0] ; tăng trên [0;+ ∞ ],đạt cực tiểu khi x = 0

+] Nếu a < 0 thì hàm số tăng trên [-∞; 0] ;giảm trên [0;+ ∞ ].đạt cực đại khi x = 0

+] Đồ thị Parabol của hàm số y = ax^ 2 có đỉnh là gốc O và trục đối xứng là Oy.

    Hướng dẫn cách vẽ Parabol cho hàm số bậc 2

– Để vẽ parabol y=ax^2 + bx + c [a≠0], ta thực hiện các bước sau:

+] Bước 1: Xác định tọa độ của đỉnh I[−b/2a;−Δ/4a]

+] Bước 2: Vẽ trục đối xứng x=−b/2a.

+] Bước 3: Xác định tọa độ các giao điểm của parabol với trục tung [ điểm [0;c] ] và trục hoành [nếu có].

+] Bước 4: Vẽ parabol: Chú ý đến dấu của hệ số a.

Parabol này quay bề lõm lên trên nếu  a > 0, xuống dưới nếu a < 0.

Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết này của chúng tôi, hy vọng những nội dung trong bài viết chúng tôi chia sẻ sẽ đem đến những nội dung hữu ích nhất giành cho bạn nhé !

- Nếu \[a < 0\] thì hàm số nghịch biến trên \[\left[ { - \dfrac{b}{{2a}}; + \infty } \right]\], đồng biến trên \[\left[ { - \infty ; - \dfrac{b}{{2a}}} \right]\], đạt được GTLN trên \[R\] tại \[x =  - \dfrac{b}{{2a}}\].

Trong chương trình Đại số lớp 10, đồ thị hàm số bậc 2 là phần kiến thức rất quan trọng. Trong bài viết này, VUIHOC sẽ giới thiệu tới các em học sinh lý thuyết chung về hàm số bậc 2 trong chương trình Toán THPT lớp 10 cùng với bộ 20 câu hỏi luyện tập chọn lọc.

1. Lý thuyết chung về hàm số bậc 2 lớp 10

Trước khi tìm hiểu về đồ thị hàm số bậc 2, các em học sinh cần nắm vững các kiến thức nền tảng của hàm số bậc hai như định nghĩa và chiều biến thiên trước tiên.

1.1. Định nghĩa 

Hàm số bậc hai lớp 10 được định nghĩa là dạng hàm số có công thức tổng quát là $y=ax^2+bx+c$, trong đó a,b,c là hằng số cho trước, $a\neq 0$.

Tập xác định của hàm số bậc hai lớp 10 là: $D=\mathbb{R}$

Biệt thức Delta: $\Delta =b^2-4ac$

 

1.2. Chiều biến thiên và bảng biến thiên

Xét chiều biến thiên và bảng biến thiên là bước rất quan trọng để vẽ được đồ thị hàm số bậc 2. Cho hàm số bậc 2 $y=ax^2+bx+c$ với $a>0$, chiều biến thiên của hàm só bậc hai lớp 10 khi đó là:

  • Đồng biến trên khoảng $[\frac{-b}{2a};+\infty ]$

  • Nghịch biến trên khoảng $[-\infty ;\frac{-b}{2a}]$

  • Giá trị cực tiểu của hàm số bậc hai lớp 10 đạt tại $[\frac{-b}{2a}; \frac{-\Delta }{4a}]$. Khi đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số là $\frac{-\Delta }{4a}$ tại $x=\frac{-b}{2a}$.

 

Cho hàm số $y=ax^2+bx+c$ với $a0$ thì tịnh tiến song song với trục hoành $\frac{b}{2a}$ đơn vị về phía bên trái, về bên phải nếu $\frac{b}{2a}0$ thì tịnh tiến song song với trục tung $-\left |\frac{\Delta }{4a}  \right |$ đơn vị lên trên, xuống dưới nếu $\frac{-\Delta }{4a}0$, phần lõm của parabol quay lên trên; Nếu $a0 nên phần lõm của đồ thị hướng lên trên.

Đồ thị của hàm số bậc 2 lớp 10 $y=x^2–4x–3$ có dạng như sau:

b] $y=x^2+2x+1$

Ta có: a=1; b=2; c=1; =$2^2-4.1+1=0$

Toạ độ đỉnh: I[-1;0]

Trục đối xứng: x=-1

Giao điểm của parabol với trục tung là A[0;1]

Giao điểm của parabol với trục hoành chính là đỉnh I.

Điểm đối xứng với A[0;1] qua trục đối xứng x=-1 là B[-2;0]

Lấy điểm C[1;4] thuộc đồ thị hàm số đề bài, điểm đối xứng C qua trục x=-1 là điểm D[-3;4]

Vì a>0 nên phần lõi của đồ thị hướng lên phía trên.

Đồ thị hàm số $y=x^2+2x+1$ có dạng sau đây:

 

Ví dụ 3: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc 2 sau:

  1. $y=x^2-3x+2$

  2. $y=-2x^2+4$

Hướng dẫn giải:

  1. Ta có: 

Bảng biến thiên:


Xét thấy, đồ thị hàm số $y=x^2-3x+2$ có đỉnh là I[3/2; -1/4], đi qua các điểm A[2; 0]; B [1; 0], C[0; 2].

Suy ra, đồ thị hàm số nhận đường $x=\frac{3}{2}$ làm trục đối xứng và có bề lõm hướng lên trên.

Đồ thị hàm số bậc 2 $y=x^2-3x+2$ có hình dạng như sau:

 

  1. Ta có:

Bảng biến thiên:

Xét thấy, đồ thị hàm số có $y=-2x^2+4x$ nhận I[1;2] là đỉnh, đi qua các điểm O[0;0], B[2;0].

Suy ra, đồ thị hàm số nhận đường x=1 làm trục đối xứng và có bề lõm hướng xuống dưới.

3. Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc 2

Để luyện tập thành thạo các dạng bài tập về đồ thị hàm số bậc 2, các em học sinh cùng VUIHOC thực hành với bộ câu hỏi trắc nghiệm sau đây nhé!

Câu 1: Cho hàm số $y=ax^2+bx+c$ có đồ thị như hình dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $a>0, b0, b>0, c>0$

D. $a0$. Loại D.

Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên $c $x=1$.

 

Câu 3:

Chọn D.

Trục đối xứng của đồ thị hàm số là đường thẳng $x=\frac{-b}{2a}=1$.

 

Câu 4:

Chọn A

Hoành độ đỉnh của parabol [P] được tính như sau:

Câu 5:

Chọn A.

Đồ thị hàm số $y=ax^2+bx+c$ với $a\neq 0$ có trục đối xứng là đường thẳng có phương trình x=-b/2a

Vậy đồ thị hàm số $y=x^2-2x+4$ có trục đối xứng là đường thẳng phương trình x=1.

 

Câu 6: 

Chọn D.

Phương trình của trục đối xứng là x=-2/2.2=-½

 

Câu 7:

Chọn B.

 

Câu 8:

Chọn B.

Câu 9: 

Chọn A.

Đỉnh của parabol $[P]: ax^2+bx+c [a\neq 0]$ là điểm:

 

Câu 10:

Chọn B.

Dựa bào biến thiên của hàm số $y=ax^2+bx+c [a>0]$ ta thấy các khẳng định A, C, D đúng.

Khẳng định B là sai vì có những hàm số bậc hai không cắt trục hoành như hàm số $y=-2x^2+3x-9/8$

 

Câu 11:

Chọn A.

Do đỉnh của [P] là S[-1;-2] nên ta có:

Câu 12:

Chọn C.

Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1.

Đồ thị cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1, phương trình hoành độ giao điểm phải có nghiệm x=1, ta có phương trình sau đây:

Câu 13: 

Chọn B.

Do bề lõm của đồ thị hướng lên trên nên a>0 => Loại đáp án C, D.

Đồ thị giao trục Ox tại điểm [1;0] và [½; 0] =>< Loại A.

 

Câu 14:

Chọn B.

Đồ thị là parabol có bề lõm hướng xuống dưới nên $a0$.

Trục đối xứng $x=-b/2a>0$, mà $a0$.

 

Câu 15:

Chọn A.

Do $a=-1$ nên đồ thị có dạng lõm xuống dưới => Loại C

Tính toán được đỉnh của đồ thị có toạ độ $I [1;4]$

 

Câu 16:

Chọn B.

Quan sát đồ thị ta loại đáp án A và D. Phần đồ thị bên phải trục tung là đồ thị [P] của hàm số $y=-x^2+5x-3$ với $x>0$, toạ độ đỉnh của [P] là [5/2; 13/4], trục đối xứng là x=2,5. Phần đồ thị bên trái trục tung là do lấy đối xứng phần đồ thị bên phải của [P] qua trục tung Oy. Ta được cả hai phần là đồ thị của hàm số $y=-x^2+5x-3$.

 

Câu 17:

Chọn B.

Dựa vào đồ thị ta suy được a a=-1; I[2;1]$.

 

Câu 18:

Chọn D.

Đồ thị © của hàm số $y=x^2-6x+5$ gồm 2 phần:

  • Phần đồ thị $[C_1]$: là phần đồ thị của hàm số $y_1=x^2-6x+5$ nằm bên phải trục tung.

  • Phần đồ thị $[C_2]$: là phần đô fthij của hàm số $y_2=x^2-6x+5$ có được bằng cách lấy đối xứng phần đồ thị $[C_1]$ qua trục tung.

Ta có đồ thị © có dạng như hình vẽ dưới đây:

Kết luận đồ thị C] có trục đối xứng phương trình x=0.

 

Câu 19:

Chọn D.

Quan sát đồ thị, ta thấy:

Đồ thị quay bề lõm xuống dưới nên $a0 b/a $b>0$.

Ta có: Đồ thị cắt Ox tại điểm có tung độ âm nên $c

Chủ Đề