Bệnh dissecting cellulitis of the scalp là gì năm 2024

Nhà thuốc Ngọc Anh – Bài viết Chẩn đoán xác định trước khi bắt đầu điều trị của tác giả Rodrigo Pirmez và Antonella Tosti, xin vui lòng click vào link ở đây.

Ở nhiều bệnh nhân có biểu hiện rụng tóc, có thể chẩn đoán (hoặc ít nhất là nghi ngờ) thông qua bệnh sử chi tiết và khám lâm sàng. Tuy nhiên, trong những trường hợp nghi ngờ, một số công cụ chẩn đoán như trichoscopy (soi tóc trên da đầu) và trichogram (soi tóc sau khi nhổ khỏi da đầu) có thể giúp xác định chẩn đoán và tránh được các phương pháp xâm lấn như sinh thiết da. Khi cần sinh thiết, trichoscopy cũng hữu ích trong việc chọn vị trí tốt nhất để làm thủ thuật. Chương này sẽ trình bày những kiến thức cơ bản về kiểm tra bằng trichoscopy, sinh thiết được hướng dẫn bằng trichoscopy và trichogram.

Soi (dermoscopy) tóc và da đầu hiện được nhiều chuyên gia coi là một phần quan trọng trong việc thăm khám cho những bệnh nhân mắc chứng rụng tóc. Dermoscopy cho phép thấy rõ các cấu trúc hình thái mà mắt thường không thể nhìn thấy được, bao gồm các đặc điểm xung quanh và giữa các nang tóc, cũng như những thay đổi về độ dày và hình dạng của sợi tóc (( Miteva M, Tosti A. Hair and scalp dermatoscopy. J Am Acad Dermatol. 2012;67(5):1040–8.)). Năm 2006, tên gọi trichoscopy đã được đề xuất cho phương pháp dermoscopy trong chẩn đoán các bệnh lý về tóc và da đầu, và thuật ngữ này ngày nay đã được áp dụng rộng rãi (( Olszewska M, Rudnicka L, Rakowska A, Kowalska-Oledzka E, Slowinska M. Trichoscopy. Arch Dermatol. 2008;144(8):1007. https://doi.org/10.1001/archderm.144.8.1007.)).

2. Thực hiện trichoscopy như thế nào?

2.1 Thiết bị

Chọn thiết bị nào? Mỗi loại dermatoscope đều có ưu và nhược điểm, và bác sĩ nên chọn loại phù hợp nhất với công việc của mình. Dưới đây là một số điểm chi tiết về các loại thiết bị phổ biến nhất (( Pirmez R, Tosti A. Trichoscopy tips. Dermatol Clin. 2018;36(4):413–20. https://doi.org/10.1016/j.det.2018.05.008.)):

Dermatoscope cầm tay di động: Những thiết bị này thường chỉ cho phép độ phóng đại thấp (gấp mười lần). Tuy nhiên, cũng khá đầy đủ cho công việc hàng ngày và các thiết bị này có chi phí hợp lý. Ngoài ra, độ phóng đại thấp hơn sẽ cho cái nhìn tổng quan hơn ở vùng da lớn (( Rudnicka L, Rusek M, Borkowska B. Introduction. In: Rudnicka L, Olszewska M, Rakowska A. Atlas of trichoscopy: dermoscopy in hair and scalp dis- ease. 1st ed. London: Springer-Verlag; 2012.

Gianotti–Crosti syndrome (popular acrodermatitis): hội chứng Gianotti-Crosti (viêm da đầu chi dạng sẩn)

  1. Gonorrhea: lậu
  1. Graft-versus-host disease: bệnh mảnh ghép chống vật chủ
  1. Granuloma annulare: u hạt vòng
  1. Granuloma faciale: u hạt mặt
  1. Granuloma inguinale: u hạt lympho sinh dục
  1. Granulomatous cheilitis: viêm môi hạt
  1. Hailey–Hailey disease (benign familial pemphigus): bệnh pemphigus gia đình lành tính
  1. Hand and foot eczema (endogenous, dyshidrotic eczema, pompholyx): tổ đĩa
  1. Hemangiomas: u mạch
  1. Hereditary angioedema: Phù mạch di truyền
  1. Hereditary hemorrhagic telangiectasia: giãn mạch xuất huyết di truyền
  1. Herpes genitalis: herpes sinh dục
  1. Herpes labialis: herpes môi
  1. Herpes zoster: Zona
  1. Hidradenitis Suppurativa: bệnh viêm tuyến mồ hôi mủ
  1. Histoplasmosis: bệnh nấm histoplasma
  1. Hydroa vacciniforme: bệnh mụn nước dạng đậu mùa
  1. Hyperhidrosis: bệnh tăng tiết mồ hôi
  1. Hypertrichosis and hirsutism: bệnh rậm lông
  1. Hypopigmented disorders: rối loạn giảm sắc tố
  1. Ichthyoses: bệnh da cá
  1. Impetigo: chốc
  1. Inducible urticarias, aquagenic pruritus, and cholinergic pruritus: mày đay có nguyên nhân, ngứa do nước và ngứa cholinergic.
  1. Irritant contact dermatitis: viêm da tiếp xúc kích ứng
  1. Jellyfish stings: sứa chích
  1. Jessner lymphocytic infiltrate: bệnh Jessner (xâm nhiễm bạch cầu lympho lành tính ở da)
  1. Juvenile plantar dermatosis: bệnh viêm da bàn chân ở thiếu niên
  1. Juvenile xanthogranuloma: u hạt vàng ở thiếu niên
  1. Kaposi sarcoma: ung thư Kaposi
  1. Kawasaki disease: bệnh Kawasaki
  1. Keloids: sẹo lồi
  1. Keratoacanthoma: u gai sừng (tiền ung thư tế bào vảy)
  1. Keratosis pilaris and variants: dày sừng nang lông
  1. Langerhans cell histiocytosis: bệnh mô bào Langerhans
  1. Leg ulcers: loét chân
  1. Leiomyoma: u cơ trơn
  1. Leishmaniasis: bệnh kí sinh trùng leishmania
  1. Lentigo maligna: đốm nâu ác tính
  1. Leprosy (including reactions): bệnh phong
  1. Leukocytoclastic vasculitis: viêm mạch tăng bạch cầu đa nhân trung tính
  1. Lichen myxedematosus: bệnh mucin
  1. Lichen nitidus: lichen nitidus
  1. Lichen planopilaris: liken planopilaris
  1. Lichen planus: liken phẳng
  1. Lichen sclerosus: liken xơ hóa
  1. Lichen simplex chronicus: liken đơn dạng mạn tính
  1. Linear IgA bullous dermatosis: bệnh bóng nước IgA đường
  1. Lipodermatosclerosis: viêm mô dưới da xơ hóa
  1. Livedo reticularis: mạng lưới livedo
  1. Livedoid vasculopathy: bệnh viêm mạch dạng mạng lưới
  1. Lyme borreliosis: bệnh lyme
  1. Lymphangioma circumscriptum: u mạch bạch huyết giới hạn
  1. Lymphedema: phù bạch mạch
  1. Lymphocytoma cutis (cutaneous lymphoid hyperplasia): tăng sản bạch cầu lympho lành tính ở da
  1. Lymphogranuloma venereum: u lympho sinh dục
  1. Lymphomatoid papulosis: u lympho dạng sẩn
  1. Malignant atrophic papulosis: bệnh Degos
  1. Malignant melanoma: ung thư tế bào hắc tố
  1. Mastocytoses: bệnh tế bào mast
  1. Melasma: nám
  1. Merkel cell carcinoma: ung thư tế bào Merkel
  1. Methicillin-resistant Staphylococcus aureus and Panton–Valentine leukocidin Staphylococcus aureus infections: nhiễm MRSA
  1. Miliaria: rôm sẩy
  1. Molluscum contagiosum: u mềm lây
  1. Morphea: xơ cứng bì khu trú thành mảng
  1. Mucoceles: u nhầy
  1. Mucous membrane pemphigoid: bệnh bóng nước pemphigoid niêm mạc
  1. Mycetoma: Eumycetoma and actinomycetoma: u do nấm sâu và u do actinomyces
  1. Mycobacterial (atypical) skin infections: nhiễm trùng da không điển hình
  1. Mycosis fungoides and Sézary syndrome: bệnh U sùi dạng nấm và hội chứng Sezary
  1. Myiasis: dòi kí sinh
  1. Myxoid cyst: u nang nhầy ngón tay
  1. Nail psoriasis: vảy nến móng
  1. Necrobiosis lipoidica: hoại tử da dạng mỡ đái tháo đường
  1. Necrolytic acral erythema: hồng ban hoại tử đầu chi
  1. Necrolytic migratory erythema: hồng ban di chuyển hoại tử
  1. Nephrogenic systemic fibrosis: bệnh xơ hóa hệ thống nguồn gốc thận
  1. Neurofibromatosis, type 1: u xơ thần kinh type 1
  1. Nevoid basal cell carcinoma syndrome: hội chứng gorlin (hội chứng đa tổn thương BCC)
  1. Nevus sebaceous: bớt tuyến bã (một dạng bớt thượng bì)
  1. Notalgia paresthetica: đau lưng dị cảm
  1. Onchocerciasis: bệnh giun chỉ
  1. Oral lichen planus: liken phẳng miệng
  1. Orf:
  1. Palmoplantar keratoderma: dày sừng lòng bàn tay bàn chân
  1. Palmoplantar pustulosis: mụn mủ lòng bàn tay bàn chân
  1. Panniculitis: viêm mô dưới da\
  1. Papular urticarial: mày đay dạng sẩn
  1. Paracoccidioidomycosis: bệnh nhiễm nấm paracoccides
  1. Parapsoriasis: á vảy nến
  1. Paronychia: viêm quanh móng
  1. Parvovirus infection: bệnh do nhiễm parvovirus
  1. Pediculosis: bệnh do chấy rận
  1. Pemphigus: bệnh bóng nước tự miễn pemphigus
  1. Perforating dermatoses: bệnh da thủng lỗ
  1. Perioral dermatitis: viêm da quanh miệng
  1. Peutz–Jeghers syndrome: hội chứng Peutz-Jeghers
  1. Pinta and yaws: bệnh ghẻ cóc (do xoắn khuẩn giang mai)
  1. Pitted and ringed keratolysis: bệnh bàn chân lỗ đáo
  1. Pityriasis rubra pilaris: vảy phấn đỏ nang lông
  1. Pityriasis lichenoides chronica: vảy phấn dạng lichen mạn tính
  1. Pityriasis lichenoides et varioliformis acuta: vảy phấn dạng lichen và đậu mùa cấp tính (PLEVA)
  1. Pityriasis rosea: vảy phấn hồng
  1. Polycystic ovary syndrome: hội chứng buồng trứng đa nang
  1. Polymorphic light eruption: phát ban đa dạng do ánh sáng
  1. Porokeratoses: sừng hóa lỗ chân lông
  1. Porphyria cutanea tarda: porphyrin da chậm
  1. Port wine stain (“nevus flammeus”): bớt rượu vang
  1. Postinflammatory hyperpigmentation and other disorders of Hyperpigmentation: tăng sắc tố sau viêm và các rối loạn tăng sắc tố khác

Postinflammatory Hyperpigmentation: tăng sắc tố sau viêm

Freckles: tàn nhang

Lentigines: đốm nâu

Melasma: nám

Periorbital Hyperpigmentation: quẩng thâm

Riehl Melanosis: tăng sắc tố Riehl

Phototoxic Dermatitis: viêm da ngộ độc ánh sáng

Erythema Dyschromicum Perstans:

Lichen Planus Pigmentosus: lichen phẳng sắc tố

Poikioderma of Civatte

  1. Pregnancy dermatoses: bệnh da trong thời kì mang thai
  1. Pretibial myxedema: phù niêm
  1. Prurigo nodularis: sẩn ngứa
  1. Prurigo pigmentosa
  1. Pruritus: ngứa
  1. Pruritus ani: ngứa hậu môn
  1. Pruritus vulvae: ngứa âm đạo
  1. Pseudofolliculitis barbae: giả viêm nang lông râu
  1. Pseudoxanthoma elasticum
  1. Psoriasis: vảy nến
  1. Psychogenic excoriation:
  1. Pyoderma gangrenosum: viêm da mủ hoại thư
  1. Pyogenic granuloma: u hạt sinh mủ
  1. Radiation dermatitis: viêm da do tia xạ
  1. Raynaud disease and phenomenon: bệnh Raynaud
  1. Reactive arthritis: viêm khớp phản ứng- Hội chứng Reiter
  1. Regional pain and complex regional pain: đau khu trú
  1. Relapsing polychondritis: viêm đa sụn tái diễn
  1. Rhinophyma: bệnh mũi sư tử (một thể của trứng cá đỏ)
  1. Rocky Mountain spotted fever and other rickettsial infections: sốt do nhiễm Ricketssia
  1. Rosacea: trứng cá đỏ
  1. Sarcoidosis: bệnh sarcoidosis
  1. Scabies: bệnh ghẻ
  1. Scleredema: xơ cứng bì
  1. Scleroderma: xơ cứng bì
  1. Sebaceous hyperplasia: tăng sản tuyến bã nhờn
  1. Seborrheic eczema: viêm da tiết bã
  1. Seborrheic keratosis: dày sừng tuyến bã
  1. Sporotrichosis: bệnh nấm sporotrichum
  1. Squamous cell carcinoma: ung thư tế bào vảy
  1. Staphylococcal scalded skin syndrome: hội chứng bong da tụ cầu
  1. Steatocystoma multiplex: đa u nang tuyến bã
  1. Stoma care:
  1. Striae: rạn da
  1. Subacute cutaneous lupus erythematosus: lupus đỏ da bán cấp
  1. Subcorneal pustular dermatosis: mụn mủ dưới lớp sừng
  1. Subcutaneous fat necrosis of the newborn: hoại tử mỡ dưới da ở trẻ sơ sinh
  1. Sweet syndrome: hội chứng Sweet
  1. Syphilis: giang mai
  1. Syringomata: u tuyến mồ hôi
  1. Tinea capitis: nấm da đầu
  1. Tinea pedis and skin dermatophytosis: nấm da thân
  1. Tinea unguium: nấm bẹn
  1. Tinea versicolor (pityriasis versicolor): lang ben
  1. Toxic epidermal necrolysis and Stevens–Johnson syndrome: hội chứng ly thượng bì hoại tử nhiễm độc và Stevens-Johnson