Bình thường nhưng không tầm thường tiếng Trung

Bởi Phan Ba, Judith Brandner

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Phan Ba, Judith Brandner

Giới thiệu về cuốn sách này

Bởi Stephen R. Covey, Breck England

Giới thiệu về cuốn sách này

02/06/2021

Bài hát tiếng Trung: Một Kẻ Tầm Thường 一介布衣 Yījiè bùyī- Là Thất Thúc Đây 是七叔呢

Lời bài hát Một Kẻ Tầm Thường tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

我知道我不适应单身的习性 wǒ zhīdào wǒ bùshì yìng dānshēn de xíxìng ủa chư tao ủa pu sư inh tan sân tơ xí xing

Tôi biết tôi không quen với cuộc sống độc thân

凌晨三点钟睁着眼睛等黎明 língchén sān diǎnzhōng zhēng zhuóyǎn jīng děng límíng lính trấn xan tẻn chung châng chúa dẻn ching tẩng lí mính

Rạng sáng, ba giờ mắt vẫn mở to chờ bình minh lên

窗口挤进来的风吹着窗帘动 chuāngkǒu jǐjìn lái de fēng chuī zhe chuānglián dòng troang khẩu chỉ chin lái tơ phâng truây chưa troang lén tung

Gió lẻn qua khe cửa hất tung bức màn

只当作是它懂了我的心情 zhǐ dāng zuò shì tā dǒng le wǒ de xīnqíng chử tang chua sư tha tủng lơ ủa tơ xin trính

Cứ xem như là nó hiểu cảm xúc của tôi đi

把借口只说一次就不太管用 bǎ jièkǒu zhǐ shuō yī cì jiù bù tài guǎnyòng pả chia khẩu chử sua i trư chiêu pu thai quản dung

Viện cớ, chỉ nói một lần, không có tác dụng gì

所以我只配仰望一片安静星空 suǒyǐ wǒ zhǐ pèi yǎngwàng yī piān ānjìng xīngkōng xủa ỉ ủa chử p'ây dảng oang i p'en an ching xing khung

Thế nên tôi chỉ xứng ngửa mặt mà trông sao trời an tĩnh

既然没有人心疼没有人来哄 jìrán méi·yǒu rénxīn téng méi·yǒu rén lái hòng chi rán mấy dẩu rấn xin thấng mấy dẩu rấn lái hung

Nếu đã không ai đau lòng thì làm gì có người tới an ủi

我多适合一个人异地旅行 wǒ duō shìhé yī gèrén yìdì lǚxíng ủa tua sư hứa i cưa rấn i ti lủy xính

Tôi hợp với cuộc sống một mình nơi đất khách hơn

我一介布衣怎敢高攀你的动情 wǒ yī jiè bùyī zěn gǎn gāopān nǐ de dòngqíng ủa i chia pu i chẩn cản cao p'an nỉ tơ tung trính

Tôi chỉ là một kẻ tầm thường nào dám trèo cao được em thích

多划不来的约定草草收场算作聪明 duō huá·bulái de yuēdìng cǎocǎo shōuchǎng suàn zuò cōng·ming tua hóa pu lái tơ duê ting trảo trảo sâu trảng xoan chua trung mính

Những ước hẹn khập khiễng, qua quýt cho xong, xem như là thông minh

我一介布衣不配霸占你的余生 wǒ yī jiè bùyī bùpèi bàzhàn nǐ de yúshēng ủa i chia pu i pu p'ây ba chan nỉ tơ úy sâng

Tôi chỉ là một kẻ tầm thường không xứng độc chiếm quãng đời còn lại của em

买一张车票时候的冲动 mǎi yī zhāng chēpiào shí·hou de chōngdòng mải i chang trưa p'eo sứ hâu tơ trung tung

Lúc xúc động đi mua vé xe

该去哪里旅行 gāi qù nǎ·li lǚxíng cai truy nả lỉ lủy xính

nên đi du lịch ở đâu đây

我知道我不适应单身的习性 wǒ zhīdào wǒ bùshì yìng dānshēn de xíxìng ủa chư tao ủa pu sư inh tan sân tơ xí xing

Tôi biết tôi không quen với cuộc sống độc thân

凌晨三点钟睁着眼睛等黎明 língchén sān diǎnzhōng zhēng zhuóyǎn jīng děng límíng lính trấn xan tẻn chung châng chúa dẻn ching tẩng lí mính

Rạng sáng, ba giờ mắt vẫn mở to chờ bình minh lên

窗口挤进来的风吹着窗帘动 chuāngkǒu jǐjìn lái de fēng chuī zhe chuānglián dòng troang khẩu chỉ chin lái tơ phâng truây chưa troang lén tung

Gió lẻn qua khe cửa hất tung bức màn

只当作是它懂了我的心情 zhǐ dāng zuò shì tā dǒng le wǒ de xīnqíng chử tang chua sư tha tủng lơ ủa tơ xin trính

Cứ xem như là nó hiểu cảm xúc của tôi đi

把借口只说一次就不太管用 bǎ jièkǒu zhǐ shuō yī cì jiù bù tài guǎnyòng pả chia khẩu chử sua i trư chiêu pu thai quản dung

Viện cớ, chỉ nói một lần, không có tác dụng gì

所以我只配仰望一片安静星空 suǒyǐ wǒ zhǐ pèi yǎngwàng yī piān ānjìng xīngkōng xủa ỉ ủa chử p'ây dảng oang i p'en an ching xing khung

Thế nên tôi chỉ xứng ngửa mặt mà trông sao trời an tĩnh

既然没有人心疼没有人来哄 jìrán méi·yǒu rénxīn téng méi·yǒu rén lái hòng chi rán mấy dẩu rấn xin thấng mấy dẩu rấn lái hung

Nếu đã không ai đau lòng thì làm gì có người tới an ủi

我多适合一个人异地旅行 wǒ duō shìhé yī gèrén yìdì lǚxíng ủa tua sư hứa i cưa rấn i ti lủy xính

Tôi hợp với cuộc sống một mình nơi đất khách hơn

我一介布衣不敢高攀你的动情 wǒ yī jiè bùyī bùgǎn gāopān nǐ de dòngqíng ủa i chia pu i pu cản cao p'an nỉ tơ tung trính

Tôi chỉ là một kẻ tầm thường nào dám trèo cao được em thích

并排相邻看电影只偷偷看你就激动 bìngpái xiāng lín kàn diànyǐng zhǐ tōutōu kàn nǐ jiù jīdòng ping p'ái xeng lín khan ten ỉnh chử thâu thâu khan nỉ chiêu chi tung

Ngồi cùng dãy ghế xem phim với em, chỉ lén nhìn em cũng đủ kích động

我一介布衣不再打扰你的余生 wǒ yī jiè bùyī bù zài dǎrǎo nǐ de yúshēng ủa i chia pu i pu chai tá rảo nỉ tơ úy sâng

Tôi chỉ là kẻ tầm thường không quấy rầy quãng đời còn lại của em

这一场痴人说梦快苏醒 zhè yī chǎng chīrénshuōmèng kuài sūxǐng chưa i trảng trư rấn sua mâng khoai xu xỉnh

Giấc mơ viển vông này mau thức tỉnh thôi

擦了擦眼睛 cā le cā yǎn·jing tra lơ tra dẻn chinh

Lau lau đôi mắt

Bạn đã biết các câu nịnh hót bằng tiếng Trung chưa. Hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương xin giới thiệu đến các bạn các mẫu câu nịnh nọt bằng tiếng Trung nhé

Các mẫu câu nịnh nọt trong tiếng Trung

Bình thường bạn có hay nịnh nọt người khác không? Bạn đã biết các câu nịnh nọt bằng tiếng Trung chưa? Hôm nay Tiếng Trung Ánh Dương xin giới thiệu đến các bạn các mẫu câu nịnh hót bằng tiếng Trung nhé!

Mẫu câu bày tỏ yêu và ghét

Cầu cứu bằng tiếng Trung

Trước tiên mình sẽ giới thiệu một vài từ vựng có liên quan tới nịnh hót

拍马屁 /Pāi mǎ pì /:nịnh nọt, bợ đít 拍谁的马屁 /pāi shéi de mǎ pì /:nịnh nọt ai 你真会拍马屁!  /nǐ zhēn huì pāimǎpì /:cậu thật biết nịnh ! 讨好 /tǎo hǎo /:nịnh nọt, lấy lòng 讨好别人 /tǎohǎo biérén /: lấy lòng người khác,讨好上司 /Tǎohǎo shàngsī /:lấy lòng cấp trên  巴结 /bā jie /:nịnh nọt

我不善于讨好 /巴结别人: /Wǒ bú shànyú tǎohǎo /bājie biérén Tôi không giỏi nịnh nọt người khác.

•    Sự khác nhau giữa 巴结 và 讨好: 
 

讨好 vừa mang nghĩa tốt vừa có thể mang nghĩa xấu, còn 巴结 phần lớn mang nghĩa xấu.

Những mẫu câu khẩu ngữ dành cho nịnh hót

1, 世上只有妈妈好,给我一些零钱吧!  /shìshàng zhǐyǒu māmā hǎo, gěi wǒ yīxiē língqián ba /

Trên đời chỉ có mẹ tốt, cho con ít tiền tiêu vặt đi!

2, 是是,你是女王,你说什么都对!  /Shì shì, nǐ shì nǚwáng, nǐ shuō shénme dōu duì ! /

Phải, phải em là nữ vương, em nói gì cũng đúng hết!

3, 你真厉害 /你真牛逼!  / Nǐ zhēn lìhài / /nǐ zhēn niú bī ! /

Cậu thật lợi hại!

4, 你真有眼光!  /Nǐ zhēn yǒu yǎnguāng   /

Cậu thật có mắt nhìn !

5, 你真会说话!  / Nǐ zhēn huì shuō huà /

Cậu thật biết nói chuyện!

6, 你真幸运,有这么伟大的爸爸!  /Nǐ zhēn xìngyùn, yǒu zhème wěidà de bàba /

Cậu thật may mắn, có một người bố vĩ đại như vậy!

7, 你真不一般!  /Nǐ zhēn bù yībān /

Cậu thật không tầm thường!

8, 我一看就知道你不是一般人!  /Wǒ yí kàn jiù zhīdào nǐ bùshì yī bān rén /

Tôi vừa nhìn là biết cậu không phải người tầm thường!

9, 你身材不错,穿什么都好看!  /Nǐ shēn cái bùcuò, chuān  shénme dōu hǎo kàn /

Cậu thân hình đẹp, mặc cái gì cũng đẹp hết!

10, 你的笑容像太阳一样灿烂!  /Nǐ de xiàoróng xiàng tàiyáng yí yàng cànlàn /

Nụ cười của cậu rạng rỡ như ánh mặt trời vậy!

11, 你的眼睛像天上的星星一样亮丽!  /Nǐ de yǎnjīng xiàng tiān shàng de xīngxīng  yí yàng  liànglì /

Mắt em sáng và đẹp như sao trên trời vậy!

12, 你爸爸是个小偷吗?所以他都把夜空里最美丽的那颗星星偷下来藏进你眼里。  / Nǐ bàba shìgè xiǎotōu ma?  Suǒyǐ tā dōu bǎ yèkōng zuì měilì de nà kē xīngxīng tōu xiàlái cáng jìn nǐ yǎn lǐ  /

Bố em là một tên trộm đúng không?  Vì thế nên ông ấy đã lấy cắp những vì sao trên trời và đưa chúng vào mắt em.

13, 你的笑容美过天上的月亮!  /Nǐ de xiàoróng měiguò tiānshàng de yuèliàng /

Nụ cười của em còn đẹp hơn cả ánh trăng trên trời!

14, 你的身材可真好,有什么秘诀吗?  /Nǐ de shēncái kě zhēn hǎo, yǒu shén me mìjué ma /

Dáng cậu đẹp thật đấy, có bí quyết gì không ?

15, 你哪像四十岁呢?简直就像十八岁的姑娘!  /Nǐ nǎ xiàng sìshí suì ne? Jiǎnzhí jiù xiàng shíbā suì de gūniang /

Chị làm gì giống 40 tuổi đâu cơ chứ? Cứ như là gái 18 vậy!

16, 真羡慕你有这么好的老公!  /Zhēn xiànmù nǐ yǒu zhème hǎo de lǎogōng /

Thật ngưỡng mộ chị có một người chồng tốt như vậy!

17, 你女儿真可爱,人见人爱,花见花开!  /Nǐ nǚ'ér zhēn kě'ài, rén jiàn rén ài, huā jiàn huā kāi /

Con gái chị thật đáng yêu, người thấy người yêu, hoa thấy hoa nở! 

18,    你那么有能力,不做大老板真可惜!  /Nǐ nàme yǒu nénglì, bù  zuò dà lǎobǎn  zhēn kěx ī /

Anh có năng lực như vậy, không làm ông chủ lớn thật phí!

19, 你的儿子真聪明,以后一定会成才!  /Nǐ de érzi zhēn cōngmíng, yǐhòu yídìng  huì chéngcái /

Con trai anh thật thông minh, về sau nhất định sẽ thành tài!

20, 你太年轻了,看不出是十岁孩子的妈妈!  /Nǐ tài niánqīng le, kàn bù chū shì shí suì háizi de māma /

Chị trẻ quá đi mất, nhìn không ra là mẹ của đứa con 10 tuổi!

21,  老板英明!  /Lǎobǎn yīngmíng /

Sếp anh minh !

22, 警察帅哥,你就宽容大度放过我一次吧! Anh cảnh sát đẹp trai, anh khoan hồng độ lượng tha cho em một lần đi mà!

 /Jǐngchá shuàigē, nǐ jiù kuānróng dà dù fàngguò wǒ yícì ba /

23, 你真是天才!  /Nǐ zhēn shì tiāncái /

Cậu đúng là thiên tài !

24, 你排第二没人敢排第一!  /Nǐ pái dì èr méi rén gǎn pái dì yī /

Cậu mà xếp thứ hai thì ai dám xếp thứ nhất !

25,老板,你认真工作的样子特别帅!  /Lǎobǎn, nǐ rènzhēn gōngzuò de yàngzi tèbié shuài /

Sếp, dáng vẻ lúc anh nghiêm túc làm việc cực đẹp trai !

Trên đây là 25 mẫu câu ví dụ về nịnh hót người khác trong tiếng Trung. Các bạn đã nắm hết được chưa nào, hãy ghi lại để có dịp còn lôi ra dùng nhé ! Chúc các bạn học tốt tiếng Trung 

Video liên quan

Chủ Đề