Borrow nghĩa là gì

Từ: borrow

/'bɔrou/

  • động từ

    vay, mượn

    to borrow at interest

    vay lãi

  • theo, mượn

    to borrow an idea

    theo ý kiến, mượn ý kiến

    Từ gần giống

    borrowed borrowing borrower unborrowed



Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 07-03-2022 20:39:47]

  
  
  
  

Hai động từ Borrow và Lend nói về vay mượn thường hay gây nhầm lẫn cho người học, dưới đây cách dùng để tránh nhầm lẫn.

Borrow là vay mượn. Borrow something from somebody, tức " vay, mượn " cái gì từ ai, người nào.

Lend có nghĩa: cho vay, cho mượn. lend something to somebody, lend somebody something, tức đưa vật gì đến cho ai vay mượn, hay cho ai mượn vật gì.

 Như vậy, Borrow có nghĩa là " take " [nhận vào], còn lend là " give " [cho, đưa ra].

Ex: They borrow many books from the library.

=> Họ mượn nhiều sách ở thư viện. Ex: Can you lend me $100? I'll pay you back the day after tomorrow. => Bạn có thể cho tôi mượn 100 đô-la không? Tôi sẽ trả lại vào ngày mốt. Lưu ý:

Với những vật bất động, không di chuyển được thì ta không dùng borrow hay lend. Người Việt nam chúng ta dễ bị dịch sai khi chuyển ngữ " sát nghĩa ".

Thí dụ, tiếng việt chúng ta nói " anh ấy cho tôi mượn văn phòng tuần rồi ", chuyển qua anh ngữ ta không nói" He lend me his office last week " mà nói " He let me use his office last week " [Anh ấy để cho tôi sử dụng văn phòng tuần rồi]

Tài liệu tham khảo: " dictionary of english usage ". Cách dùng Lend và Borrow được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm ngoại ngữ SGV

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

Hãy tưởng tượng bạn đang đi du lịch nước ngoài và bị thiếu vài đồng xu lẻ để đi xe buýt. Bạn sẽ nói như thế nào để vay tạm những người bạn “Tây” của mình đây? “Can I lend you some coins?” – ủa sao nói xong thì lại thấy họ chìa tay ra vui vẻ thay vì đưa bạn tiền nhỉ? Đó là vì bạn đã dùng sai động từ Lend rồi đó! Từ đúng phải là Borrow cơ. Rất nhiều người nhầm lẫn Borrow và Lend trong tiếng Anh, Step Up sẽ giúp bạn giải quyết mọi khúc mắc qua bài viết này nhé. 

1. Định nghĩa Borrow và Lend trong tiếng Anh

Borrow và Lend là hai động từ [action verb] trong tiếng Anh, thể hiện quan hệ vay và cho vay giữa 2 bên. Từ cho vay thành đi vay là “thần thái” khác hẳn nhau rồi. Hãy ghi nhớ kỹ: 

  • Động từ Borrow có nghĩa là vay, mượn [nhận lại]

Ví dụ:

Every student can borrow books from the library.

Mỗi học sinh đều có thể mượn sách từ thư viện

Cách chia của động từ Borrow như sau: borrow – borrowed [quá khứ] – borrowed [phân từ II]

  • Động từ LEND có nghĩa là cho vay, cho mượn [cho đi]

Ví dụ:

My brother lends me his car sometimes.

Anh trai tôi thi thoảng cho tôi mượn xe của anh ấy. 

Cách chia động từ Lend như sau: lend – lent [quá khứ] – lent [phân từ II]

Lưu ý: Trong tiếng Anh Mỹ, họ sẽ nói từ LOAN với nghĩa cho vay, cho mượn giống LEND.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cách dùng Borrow và Lend trong tiếng Anh 

Hiểu nghĩa rồi nhưng ta vẫn cần nắm rõ cấu trúc của borrow và lend để có thể nói một câu văn “đi mượn đồ” thật chuẩn chỉnh. Cùng xem cách dùng borrow và lend tiếp sau đây nhé. 

Cách dùng Borrow trong tiếng Anh

Borrow trong tiếng Anh chỉ có một cấu trúc. 

BORROW something [FROM someone]: Vay/ mượn cái gì từ ai

Ví dụ: 

  • I have to borrow 100$ from my father to fix my car.

Tôi cần vay 100$ từ bố để sửa ô tô của tôi. 

  • Would you mind if I borrowed your shoes?

Bạn có phiền không nếu tôi mượn đôi giày này của bạn?

  • Jack needs to borrow a suit from his friend to wear in the interview.

Jack cần mượn một bộ com-lê từ bạn anh ấy để mặc trong buổi phỏng vấn.

Cách dùng LEND trong tiếng Anh

Cấu trúc chung của LEND

Đối với Lend, ta có thể dùng 2 cách như sau:  

LEND something TO someone: Đưa cái gì cho ai vay, mượn

Ví dụ: 

  • Should I lend a little money to Jane?

Tôi có nên đưa chút tiền cho Jane không?

  • Don’t lend your identification number to anyone!

Đừng đưa số chứng minh thư cá nhân cho ai mượn!

  • I have lent the “Hack Não Ngữ Pháp” book to my best friend for a week.

Tôi đã đưa quyển sách Hack Não Ngữ Pháp cho bạn thân nhất của tôi mượn được một tuần. 

LEND someone something: Cho ai vay, mượn cái gì

Ví dụ:

  • Leo lent his brother the sunglasses last week and he hasn’t given it back. 

Leo đã cho em trai mượn kính râm tuần trước và cậu ấy vẫn chưa trả lại.

  • I just lend you this camera for a while, be careful when using it. 

Tôi chỉ cho bạn mượn chiếc máy ảnh này một lúc thôi đấy, hãy cẩn thận khi sử dụng nó.

  • Do you mind lending me your lipstick? 

Bạn có phiền cho tôi mượn son không? 

Cấu trúc đặc biệt đi với LEND

Với động từ Lend, ta có 2 cấu trúc khác với nghĩa hơi khác một chút. 

Lend itself to something = be suitable for something: phù hợp với cái gì

Ví dụ:

  • The book Harry Potter really lent itself to being turned into a film.

Cuốn sách Harry Potter rất hợp để chuyển thành phim.

  • Vietnamese rice lends itself to mass exportation.

Gạo Việt Nam phù hợp với việc xuất khẩu số lượng lớn.

Lend [someone] a hand = give [someone] a hand = help someone: giúp đỡ ai một tay

Ví dụ:

  • Could you lend me a hand, please? I can’t lift this package.

Bạn có thể giúp tôi một tay không? Tôi không thể nâng được cái gói này.

  • I’m preparing dinner. Who can lend a hand? 

Tôi đang chuẩn bị bữa tối. Ai có thể giúp một tay không?

Cách dùng BORROW và LEND trong cùng một câu

Có 1 cách để ghi nhớ nghĩa của borrow và lend đó là đặt câu chứa cả hai từ này, câu văn có thể mang nét đặc biệt nào đó, hoặc đi liền với chính bản thân bạn để làm mẫu, giúp bạn nhớ nghĩa của borrow và lend.

Ví dụ: 

  • I lent you my phone once doesn’t mean you can borrow it whenever you want. 

Tôi từng cho bạn mượn điện thoại một lần không có nghĩa bạn có thể mượn nó mọi lúc bạn muốn.

  • Don’t borrow money from me all the time, I just lend you money when you truly need it.

Đừng lúc nào cũng vay tiền tôi, tôi chỉ cho bạn vay tiền khi bạn thực sự cần thôi.

  • I borrow clothes from my sister sometimes, and when she needs, I also lend her mine.

Tôi thi thoảng mượn quần áo từ chị tôi, và khi chị ấy cần, tôi cũng cho cô ấy mượn quần áo của tôi. 

3. Bài tập về Borrow và Lend có đáp án

“You can’t borrow knowledge from anyone. – Bạn không thể “mượn” kiến thức từ ai đâu.”. Vậy nên hãy luyện tập để củng cố thêm kiến thức của chính mình nhé. 

Video liên quan

Chủ Đề