Các bài tập sinh học về dạng n14 và n15 năm 2024

Câu 372686: Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1- Số phân tử ADN ban đầu là 16.

2- Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.

3 - Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.

4 - Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

- Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra:

+ 2x phân tử ADN con

+ 2x – 2 phân tử ADN chỉ có mạch mới

+ Môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng 2x – 1 phân tử ADN.

Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

[1]. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.

[2]. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

[3]. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 60 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

[4]. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14

Phương pháp:

Hai mạch cũ của phân tử ADN mẹ sẽ nằm trong 2 phân tử ADN con.

1 phân tử ADN nhân đôi n lần tạo ra 2n phân tử ADN con.

1 phân tử ADN nhân đôi n lần, số phân tử ADN con chỉ có nguyên liệu mới là: 2n – 2

Cách giải:

Gọi số tế bào ban đầu là a, sau 2 lần phân chia trong môi trường N15 thì số mạch N15 là: 2a× [22– 1] = 42 → a = 7→ [1] đúng.

Các tế bào phân chia 2 lần trong môi trường N15 được chuyển sang môi trường N14 phân chia 2 lần nữa nên không có phân tử nào chứa 2 mạch N15 → Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15 ↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14 → [2] đúng.

Số phân tử ở lần cuối là: 7×24 =112 tế bào→ Số phân tử chỉ chứa N14 = 112 – 42 = 70 → [3] sai.

Số phân tử chỉ chứa 1 mạch N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân chia thứ 4 = 70×2 + 42 =182 → [4] đúng.

Vậy có 3 phát biểu đúng

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?

Câu 2:

Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 7/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là

Câu 3:

Cho các phát biểu sau đây:

[1]. Khi tâm nhĩ phải co bóp nó đẩy máu vào tâm thất phải.

[2]. Diễn biến của hệ tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự: tim → động mạch phổi giàu CO2 → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi giàu O2 → tim.

[3]. Sự tăng dần huyết áp trong hệ mạch là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.

[4]. Ở lưỡng cư và bò sát [trừ cá sấu] có sự pha máu vì tim chỉ có 2 ngăn.

Số phát biểu đúng là:

Câu 4:

Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào của thể đột biến?

[1]. Đa bội thể. [2]. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

[3]. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. [4]. Lệch bội dạng thể một

Câu 5:

Ở một loài có 2n = 22. Có 1000 tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 20 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 30 tế bào khác có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

[1]. Có 2 loại giao tử với số lượng NST khác nhau.

[2]. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 95%.

[3]. Loại giao tử đột biến có 12 NST chiếm tỉ lệ 1%.

[4]. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ 1%.

Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

[1] Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

[2] Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.

[3] Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.

[4] Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.

Có bao nhiêu phát biểu là sai khi nói về liên kết gen?

Câu 7:

Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

Câu 8:

Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể [NST] là

Câu 9:

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3?

[1]. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.

[2]. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 5/18.

[3]. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9.

[4]. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.

Câu 10:

Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là phổ biến nhất của quần thể sinh vật?

Câu 11:

Trong các phát biểu sau:

[1]. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

[2]. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.

[3]. Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

[4]. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.

[5]. Điều hòa không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp?

Câu 12:

Ở ruồi giấm, gen N nằm trên NST giới tính X gây chết đối với con đực và khi nó ở trạng thái đồng hợp thì gây chết đối với con cái. Những con ruồi cái có kiểu gen XNXn thì đầu cánh có mấu nhỏ. Những con ruồi cái có kiểu gen XnXn và những con ruồi đực có kiểu gen XnY thì có dạng cánh bình thường. Cho lai giữa ruồi đực có dạng cánh bình thường với ruồi cái dạng cánh có mấu nhỏ thì tỉ lệ giữa ruồi dạng cánh có mấu nhỏ với ruồi có dạng cánh bình thường ở F1 là

Câu 13:

Ở ong mật, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái [gồm ong thợ và ong chúa], những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn. Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 30 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2. Biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là

Câu 14:

Các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế nào?

Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

[1]. Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

[2]. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

[3]. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.

[4]. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

[5]. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Thế hệ AA Aa aa F1 0,64 0,32 0,04 F2 0,64 0,32 0,04 F3 0,24 0,52 0,24 F4 0,16 0,48 0,36 F5 0,09 0,42 0,49 Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Thế hệ xuất phát [P] của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

[1]. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

[2]. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.

[3]. Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; F2: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa; F3: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.

Chủ Đề